Đề thi giữa kì 1 lịch sử 10 chân trời sáng tạo (Đề số 12)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 10 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 giữa kì 1 môn Lịch sử 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất
| `SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Hiện thực lịch sử được hiểu là
A. quá trình con người tái hiện lại quá khứ.
B. những hiểu biết của con người về quá khứ.
C. những nghiên cứu về quá khứ loài người.
D. tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.
Câu 2. Nhận thức lịch sử được hiểu là
A. những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử.
B. tất cả những hoạt động của con người trong quá khứ.
C. ngành khoa học nghiên cứu về lịch sử xã hội loài người.
D. một phương pháp nghiên cứu, tìm hiểu về lịch sử.
Câu 3. Các viên quan chép sử trong câu chuyện Thôi Trữ giết vua sẵn sàng đón nhận cái chết để bảo vệ nguyên tắc nào khi phản ánh lịch sử?
A. Khách quan.
B. Trung thực.
C. Khách quan, trung thực.
D. Nhân văn, tiến bộ.
Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của hiện thực lịch sử?
A. Là nhận thức của con người về quá khứ.
B. Phụ thuộc vào ý muốn của con người.
C. Tồn tại hoàn toàn khách quan.
D. Có thể thay đổi theo thời gian.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống của con người?
A. Cho biết về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật.
B. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
C. Cung cấp những thông tin hữu ích về quá khứ cho con người.
D. Trực tiếp làm biến đổi cuộc sống xã hội của con người.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là hình thức để học tập và tìm hiểu lịch sử?
A. Đọc sách lịch sử.
B. Tham quan di tích lịch sử.
C. Xem phim khoa học viễn tưởng.
D. Nghe các bài hát có nội dung về lịch sử.
Câu 7. Cần phải học tập và khám phá lịch sử vì học lịch sử giúp chúng ta
A. thay đổi được những sự kiện, hiện tượng xảy ra trong quá khứ.
B. dự đoán được quy luật phát triển của vạn vật trên Trái Đất.
C. hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, quê hương.
D. sáng tạo và làm phong phú thêm hiện thực lịch sử.
Câu 8. Điểm chung trong nội dung phản ánh của hai đoạn trích dẫn sau là gì?
“Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau”.
(Ngô Sỹ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập I, Sđd, tr. 101)
“Dân ta phải biết sử ta/ Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”.
(Hồ Chí Minh, Lịch sử nước ta, 1942)
A. Sử được dùng làm gương răn dạy cho đời sau.
B. Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống.
C. Người Việt Nam cần phải hiểu biết về lịch sử Việt Nam.
D. Người Việt Nam cần phải tường tận về gốc tích của mình.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?
A. Tái hiện toàn diện và đầy đủ lịch sử của từng ngành khoa học.
B. Cung cấp mọi kiến thức chuyên sâu của các ngành khoa học.
C. Là cơ sở dẫn tới mọi phát minh khoa học công nghệ hiện đại.
D. Là thước đo giá trị của các phát minh khoa học và công nghệ.
Câu 10. Ngành Địa lí - Địa chất có vai trò như thế nào đối với Sử học?
A. Cung cấp các phương pháp phân tích, định lượng nhằm xử lí số liệu.
B. Cung cấp tri thức về quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian.
C. Cung cấp dữ liệu nghiên cứu về lịch sử khu vực, vùng miền.
D. Trình bày và tái hiện lịch sử một cách sinh động và hấp dẫn.
Câu 11. Sử học và các ngành khoa học tự nhiên có mối quan hệ như thế nào?
A. Chỉ Sử học tác động đến các ngành khoa học.
B. Quan hệ tương hỗ, tác động qua lại với nhau.
C. Luôn tách rời và không có quan hệ với nhau.
D. Quan hệ một chiều, không tác động qua lại.
Câu 12. Khi nghiên cứu lịch sử, nhà sử học sử dụng những tri thức, phương pháp nghiên cứu và thành tựu của nhiều ngành khoa học xã hội và nhân văn nhằm
A. thay đổi hiện thực lịch sử theo nhận thức của con người.
B. giúp nhận thức lịch sử trở nên chính xác, đầy đủ và sâu sắc.
C. chứng tỏ sự lệ thuộc của Sử học vào cách ngành khoa học khác.
D. chứng minh sự phát triển độc lập của các ngành khoa học xã hội.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phù hợp khi giải thích vì sao sử học là một khoa học có tính liên ngành?
A. Sử học là môn khoa học cơ bản, chi phối toàn bộ các môn khoa học khác.
B. Sử học nghiên cứu về đời sống của loài người với nhiều lĩnh vực khác nhau.
C. Sử học sử dụng thông tin và phương pháp của nhiều ngành khoa học khác nhau.
D. Thành tựu của các ngành khoa học khác giúp tăng hiệu quả nghiên cứu lịch sử.
Câu 14. “Di sản văn hoá là hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần do một cộng đồng người sáng tạo và tích luỹ trong một quá trình lịch sử lâu dài được lưu truyền từ thế hệ trước cho thế hệ sau”. Như vậy, di sản văn hoá không gồm loại nào sau đây?
A. Di sản văn hoá vật thể.
B. Di sản văn hoá phi vật thể.
C. Di sản thiên nhiên hoặc di sản hỗn hợp.
D. Những sản phẩm được tạo ra trong cuộc sống hiện tại.
Câu 15. Lĩnh vực/loại hình nào sau đây không thuộc công nghiệp văn hoá?
A. Điện ảnh.
B. Thời trang.
C. Xuất bản.
D. Thể thao mạo hiểm.
Câu 16. Sử học có vai trò như thế nào trong sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hoá?
A. Cung cấp tri thức, ý tưởng, cảm hứng sáng tạo.
B. Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
C. Cung cấp nguồn tài chính cho công nghiệp văn hoá
D. Cung cấp nguồn đề tài cho công nghiệp văn hoá.
Câu 17. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 23. Ý nào dưới đây không đúng về vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại?
A. Tạo ra “Vùng đất đen” phì nhiêu, màu mỡ.
B. Cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất.
C. Quy tụ hai bên bờ nhiều thành phố và làng mạc.
D. Thuận lợi cho việc xây dựng nhiều bến cảng lớn.
Câu 24. Trong các nền văn minh cổ đại ở phương Đông, các nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ có điểm gì khác so với văn minh Ai Cập?
A. Sáng tạo ra chữ viết riêng của dân tộc mình.
B. Tiếp tục phát triển sang thời kì trung đại.
C. Đạt nhiều thành tựu rực rỡ trên các lĩnh vực.
D. Hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau:
Đền Hùng và ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 âm lịch) là biểu tượng của truyền thống yêu nước và đoàn kết hướng về cội nguồn của dân tộc Việt Nam. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương đã trở thành nét đặc sắc trong văn hóa truyền thống của người Việt Nam.
a. Là truyền thống lâu đời của dân tộc.
b. Là dịp để người Việt bày tỏ lòng tôn sư trọng đạo.
c. Là “cơ hội” để người Việt giới thiệu văn hóa tốt đẹp đến bạn bè thế giới.
d. Là nơi để người Việt trở về với cội nguồn dân tộc.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau:
“Khu Di tích lịch sử Đền Hùng thuộc thôn Cổ Tích, xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ; là nơi thờ các vua Hùng có công dựng nước, Tổ Tiên của dân tộc Việt Nam. Ngày xa xưa vùng đất này là khu vực trung tâm của nước Văn Lang, nằm giữa hai dòng sông giống như hai dãy hào thiên nhiên khổng lồ bao bọc lấy cố đô xưa của các vua Hùng. Phía đông với các dãy núi non trung điệp". Lễ Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào mùng 10 tháng 3 Âm lịch hàng năm đã đi vào tiềm thức mỗi người Việt Nam với câu ca dao “Dù ai đi ngược về xuôi – Nhớ ngày Giỗ Tổ mồng mười tháng ba”.
a. Đền Hùng và lễ Giỗ tổ Hùng Vương là biểu tượng của truyền thống yêu nước và đoàn kết, hướng về cội nguồn.
b. Đền Hùng và lễ Giỗ tổ Hùng Vương là biểu tượng của truyền thống kiên cường đấu tranh chống ngoại xâm.
c. Đền Hùng và lễ Giỗ tổ Hùng Vương là biểu tượng của truyền thống nhân đạo, yêu thương con người.
d. Đền Hùng và lễ Giỗ tổ Hùng Vương là biểu tượng của truyền thống nhân ái, yêu chuộng hòa bình.
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Một nhà du hành người Ai Cập đã viết: Sông Nin của Ai Cập hơn hẳn các dòng sông khác trên thế giới về vị ngọt, độ dài và cả sự hữu ích của nó. Không dòng sông nào khác trên thế giới có thể quy tụ bên bờ của nó nhiều thành phố và làng mạc đến vậy... Người Ai Cập gọi vùng đất phì nhiêu của họ là “Vùng đất đen” vì màu của phù xa và cây trồng rậm rạp trên đó. Ngoài dải đất dài và hẹp của những cánh đồng màu mỡ ấy là sa mạc (được gọi là “Vùng đất đỏ”).
(Theo Uy-li-am G.Đu-khơ, Giắc-xơn G.Spi-en-vô-ghen, Lịch sử thế giới (bản tiếng Anh) NXB Oát-uốt, 2010, tr.16)
a. Vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại là tạo ra “Vùng đất đen" phì nhiêu, màu mỡ.
b. Vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại là tạo thuận lợi cho việc xây dựng nhiều bến cảng lớn.
c. Điều kiện tự nhiên ở Ai Cập thích hợp nhất cho việc phát triển ngành kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
d. Quy tụ hai bên bờ sông Nin nhiều thành phố, làng mạc vì có đất đai màu mỡ, dễ canh tác.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
| PHẦN I | PHẦN II | |||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| Tìm hiểu lịch sử | 6 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 |
| Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 7 | 3 | 0 | 6 | 1 |
| Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 6 |
| TỔNG | 8 | 8 | 8 | 0 | 9 | 7 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
| Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
| CHỦ ĐỀ 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC | 12 | 8 | 12 | 8 | ||||
Bài 1. Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức | Nhận biết | Trình bày được khái niệm lịch sử, đối tượng nghiên cứu của Sử học; nêu được chức năng, nhiệm vụ của Sử học. | ||||||
| Thông hiểu | Phân biệt nhận thức lịch sử và hiện thực lịch sử. | |||||||
| Vận dụng | Liên hệ được những chức năng của sử học đối với thực tiễn. | |||||||
| CHỦ ĐỀ 2: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC | 8 | 4 | 8 | 4 | ||||
| Bài 2. Vai trò của sử học | Nhận biết | - Nêu được mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên. - Nêu được tác động của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa. | ||||||
| Thông hiểu | Trình bày được vai trò của Sử học đối với việc cung cấp những thông tin có giá trị và độ tin cậy liên quan đến di sản văn hóa, di sản thiên nhiên. Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa. | |||||||
| Vận dụng | Vận dụng các kiến thức lịch sử để vận động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hóa và di sản thiên nhiên ở địa phương. | |||||||
| CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI | 4 | 4 | 4 | 4 | ||||
| Bài 3. Khái niệm văn minh. | Nhận biết | Nêu khái niệm văn minh. | ||||||
| Thông hiểu | Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông. | Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hóa. Trình bày được sự phát triển của các nền văn minh trên thế giới theo tiến trình lịch sử. | ||||||
| Vận dụng | Có ý thức trân trọng, góp phần bảo tồn những thành tựu văn minh thế giới. | |||||||
| Bài 4. Văn minh Ai Cập thời cổ đại | Nhận biết | Nêu cơ sở hình thành về điều kiện tự nhiên, dân cư, điều kiện kinh tế và điều kiện chính trị - xã hội của văn minh Ai Cập cổ đại. Nêu được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại. | ||||||
| Thông hiểu | Giải thích được cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại; Nêu được ý nghĩa của những thành tựu chính của văn minh Ai Cập cổ đại. | |||||||
| Vận dụng | Đánh giá được vai trò, vị trí và cống hiến của văn minh Ai Cập cổ đại trong lịch sử văn minh thế giới. | |||||||
| Bài 5. Văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại | Nhận biết | Nêu cơ sở hình thành về điều kiện tự nhiên, dân cư, điều kiện kinh tế và điều kiện chính trị - xã hội của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại. Nêu được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại. | ||||||
| Thông hiểu | Giải thích được cơ sở hình thành văn minh Trung Hoa cổ - trung đại; Nêu được ý nghĩa của những thành tựu chính của văn minh Trung Hoa cổ - trung đại. | |||||||
| Vận dụng | Đánh giá được vai trò, vị trí và cống hiến của văn minh Trung Hoa trong lịch sử văn minh thế giới. | |||||||