Đề thi giữa kì 1 lịch sử 10 chân trời sáng tạo (Đề số 9)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 10 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 giữa kì 1 môn Lịch sử 10 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo mới nhất

`SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Điểm giống nhau cơ bản của di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể là

A. Sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử.

B. Có giá trị chính trị, văn hóa, xã hội.

C. Sản phẩm tinh thần có giá trị khoa học.

D. Có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.

Câu 2. Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là

A. Khôi phục hiện thực lịch sử thông qua miêu tả và tưởng tượng

B. Tái tạo biến cổ lịch rthoong qua thí nghiệm, dựng lại hiện trường

C. Khôi phục hiện thực lịch sử một cách chính xác, khách quan

D. Cung cấp tri thức cho các lĩnh vực khoa học tự nhiên- kĩ thuật

Câu 3. Căn cứ vào yếu tố nào để đề ra chính sách, biện pháp phù hợp trong việc bảo vệ, bảo tồn và phát huy giá trị của di sản văn hóa?

A. Yếu tố tự nhiên.B. Yếu tố địa lí.
C. Phân loại di sản.D. Mục đích chính trị.

Câu 4. Di tích Chùa Thiên Mụ là di sản văn hóa nào dưới đây?

A. Di sản thiên nhiên. 

B. Di sản văn hóa vật thể.

C. Di sản văn hóa phi vật thể.

D. Di sản ẩm thực.

Câu 5. Khái niệm lịch sử gắn với

A. Tư liệu lịch sử xảy ra trong quá khứ

B. Tư liệu truyền miệng và chữ viết

C. Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử

D. Những gì diễn ra trong quá khứ

Câu 6. Vì sao phải kết nối tri thức lịch sử với đời sống đương đại?

A. Tri thức lịch sử là khoa học về thời đại quá khứ cần phải tìm hiểu

B. Tri thức lịch sử se giúp giải thích, hiểu rõ hơn những vấn đề thời sự

C. Tri thức lịch sử luôn gắn những vấn đề thực tiễn cuộc sống hiện nay

D. Tri thức lịch sử luôn gắn với tri thức thời đương đại của chúng ta

Câu 7. Việc học tập lịch sử suốt đời đem lại lợi ích nào sau đây?

A. Giúp con người phát triển toàn diện về mặt thể chất.

B. Làm phong phú và đa dạng hiện thực lịch sử.

C. Giúp con người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức.

D. Tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.

Câu 8. Đối tượng nghiên cứu của Sử học là gì?

A. Những hoạt động của loài người.

B. Quá trình tiến hóa của loài người.

C. Toàn bộ quá khứ của loài người.

D. Quá trình phát triển của loài người.

Câu 9. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và rút ra bài h ọc kinh nghiệm hiện tại là chức năng nào sau đây của Sử học?

A. Xã hội.B. Giáo dục.C. Dự báo.D. Khoa học

Câu 10. Vì sao sưu tầm và xử lí tư liệu lịch sử khá phức tạp, phải trải qua nhiều công đoạn?

A. Mỗi sự kiện lịch sử thường thay đổi theo thời gian và nhận thức của con người

B. Mỗi sự kiện lịch sử do nhiều người, nhiều thế hệ nghiên cứu theo thời gian

C. Mỗi sự kiện lịch sử đều phản ánh ý chí của từng giai cấp trong xã hội đương thời

D. Mỗi sự kiện lịch sử thường được phản ánh qua các nguồn sử liệu khác nhau

Câu 11. Di sản văn hóa được bảo tồn và phát huy giá trị của mình sẽ góp phần phát triển

A. Kinh tế - chính trị.B. Kinh tế - tư tưởng.
C. Kinh tế - xã hội.D. Chính trị - xã hội.

Câu 12. Điều cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản văn hóa là phải đảm bảo tính

A. Hệ thống.B. Nhân tạo.C. Hiện đại.D. Nguyên trạng.

Câu 13. Vai trò then chốt của nhà nước trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa hiện nay là gì?

A. Ra quyết định công nhận di sản.

B. Trực tiếp tham gia bảo vệ và bảo tồn.

C. Quản lí các di sản văn hóa.

D. Cung cấp vốn và nhân lực.

Câu 14. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 20. Ngành nào sau đây đã góp phần thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia?

A. Dịch vụ.B. Kinh tế.C. Kiến trúc.D. Du lịch.

Câu 21. Hiện nay, giải pháp cấp bách hàng đầu trong việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa là gì?

A. Tăng cường các biện pháp bảo vệ di sản.

B. Tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo tồn di sản.

C. Xử lý nghiêm về vi phạm các giá trị di sản.

D. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất hiện đại.

Câu 22. Yếu tố nào dưới đây tạo nên “khoảng cách” giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử?

A. Sự thay đổi theo thời gian của hiện thực lịch sử.

B. Mục đích và thái độ của người nghiên cứu lịch sử.

C. Tính chủ quan và luôn biến đổi của hiện thực lịch sử.

D. Quy luật phát triển của các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải là chức năng của Sử học?

A. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống.

B. Góp phần dự báo về tương lai của đất nước.

C. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức.

D. Khôi phục các sự kiện lịch sử trong quá khứ.

Câu 24. Vì sao thu thập thông tin trong lịch sử đóng vai trò quang trọng trong nghiên cứu lịch sử?

A. Có thu thập thông tin mới phản ánh đúng sự kiện lịch sử

B. Có thu thập thông tin mới chính là người nghiên cứu lịch sử

C. Có thu thập đầy đủ thông tin mới đảm bảo độ chính xác về sử liệu

D. Thu thập thông tin là thước đo cần thiết của các sự kiện lịch sử

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau:

.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau:

“Hiện tại luôn khởi nguồn từ quá khứ. Những vấn đề thực tiễn hiện nay đều bắt nguồn từ những gì đã diễn ra trong quá khứ, là kết quả của quá trình hình thành, phát triển, biến đổi qua thời gian. Tri thức lịch sử có mối liên hệ chặt chẽ với các lĩnh vực của cuộc sống (chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, môi trường, …). Muốn hiểu rõ và giải thích được những vấn đề của cuộc sống hiện tại cần sử dụng tri thức lịch sử trong quá khứ, qua đó rút ra những bài học kinh nghiệm, vận dụng vào thực tiễn để giải quyết vấn đề hiện tại. Thậm chí có thể dự đoán được thời cơ và thách thức trong tương lai.”

a. Những vấn đề thực tiễn hiện nay đều bắt nguồn từ những gì đã diễn ra trong quá khứ.

b. Tri thức lịch sử có mối liên hệ chặt chẽ với các lĩnh vực của cuộc sống.

c. Vận dụng tri thức lịch sử và cuộc sống có thể dự đoán được thời cơ và thách thức trong tương lai.

d. Tri thức lịch sử chỉ có mối liên hệ chặt chẽ với một số lĩnh vực của cuộc sống.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Thời cổ đại phương Đông hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cư dân phương Đông cổ đại đã sớm hình thành nền văn minh ở lưu vực các con sông lớn. Văn minh phương Tây ở khu vực Địa Trung Hải ra đời muộn hơn đầu tiên ở Hy Lạp và sau đó ở La Mã. Nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại đạt được nhiều thành tựu to lớn tiếp tục phát triển ở thời Phục Hưng tạo nền tảng cho văn minh châu Âu sau này.”

a. Phương Đông là cái nôi của nền văn minh thế giới.

b. Văn minh phương Đông hình thành muộn hơn Văn minh phương Tây.

c. Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành ở: Tây Á, Đông Bắc châu Phi.

d. Thời cổ đại La Mã là một trung tâm văn minh lớn ra đời đầu tiên ở phương Tây

Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Người Ai Cập cổ đại có nhiều thành tựu khoa học nổi bật. Về chữ viết, họ sáng tạo ra chữ tượng hình (hieroglyph), thường khắc trên tường, bia đá, giấy papyrus. Về toán học, họ biết tính diện tích, thể tích, áp dụng trong xây dựng. Về thiên văn học, họ làm ra lịch mặt trời gồm 365 ngày. Về y học, họ đã có kiến thức về phẫu thuật và ướp xác để bảo quản thi thể.”

a. Người Ai Cập cổ đại đã sáng tạo ra chữ tượng hình (hieroglyph). 

b. Lịch của người Ai Cập cổ đại là lịch mặt trời 365 ngày. 

c. Người Ai Cập chưa biết đến y học và phẫu thuật. 

d. Kiến thức toán học của người Ai Cập được ứng dụng vào việc xây dựng các công trình lớn. 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN IPHẦN II
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
Tìm hiểu lịch sử 613010
Nhận thức và tư duy lịch sử273061
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học002026
TỔNG888097

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Tìm hiểu lịch sửNhận thức và tư duy lịch sửVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC 128128

Bài 1.

Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức 

Nhận biếtTrình bày được khái niệm lịch sử, đối tượng nghiên cứu của Sử học; nêu được chức năng, nhiệm vụ của Sử học.      
Thông hiểu Phân biệt nhận thức lịch sử và hiện thực lịch sử.     
Vận dụng  Liên hệ được những chức năng của sử học đối với thực tiễn.     
CHỦ ĐỀ 2: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC 8484
Bài 2. Vai trò của sử họcNhận biết

- Nêu được mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

- Nêu được tác động của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

      
Thông hiểu 

Trình bày được vai trò của Sử học đối với việc cung cấp những thông tin có giá trị và độ tin cậy liên quan đến di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.

Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa.

     
Vận dụng  Vận dụng các kiến thức lịch sử để vận động các bạn và mọi người ở xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hóa và di sản thiên nhiên ở địa phương.    
CHỦ ĐỀ 3: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI 4444
Bài 3. Khái niệm văn minh. Nhận biếtNêu khái niệm văn minh.       
Thông hiểu Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông.

Phân biệt được khái niệm văn minh, văn hóa. 

Trình bày được sự phát triển của các nền văn minh trên thế giới theo tiến trình lịch sử.

     
Vận dụng  Có ý thức trân trọng, góp phần bảo tồn những thành tựu văn minh thế giới.    
Bài 4. Văn minh Ai Cập thời cổ đạiNhận biết

Nêu cơ sở hình thành về điều kiện tự nhiên, dân cư, điều kiện kinh tế và điều kiện chính trị - xã hội của văn minh Ai Cập cổ đại.

Nêu được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập thời cổ đại.

      
Thông hiểu Giải thích được cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại; Nêu được ý nghĩa của những thành tựu chính của văn minh Ai Cập cổ đại.     
Vận dụng  Đánh giá được vai trò, vị trí và cống hiến của văn minh Ai Cập cổ đại trong lịch sử văn minh thế giới.    
Bài 5. Văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại Nhận biết

Nêu cơ sở hình thành về điều kiện tự nhiên, dân cư, điều kiện kinh tế và điều kiện chính trị - xã hội của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại.

Nêu được những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại.

      
Thông hiểu Giải thích được cơ sở hình thành văn minh Trung Hoa cổ - trung đại; Nêu được ý nghĩa của những thành tựu chính của văn minh Trung Hoa cổ - trung đại.     
Vận dụng  Đánh giá được vai trò, vị trí và cống hiến của văn minh Trung Hoa trong lịch sử văn minh thế giới.    

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi lịch sử 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay