Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 01:
Câu 1: Phát minh tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là
A. Điện và động cơ điện.
B. Động cơ chạy bằng xăng dầu.
C. Xe hơi.
D. Xe lửa.
Câu 2: Năm 1779, Crom-tơn cải tiến máy gì?
A. Máy phát điện.
B. Máy dệt.
C. Máy kéo sợi.
D. Máy kéo.
Câu 3: Phát minh máy hơi nước của Giêm Oát (1784) có ý nghĩa, tác động như thế nào về kinh tế?
A. Làm tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng.
B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
C. Điều kiện lao động của công nhân được cải thiện.
D. Phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.
Câu 4: Một trong những ý nghĩa tích cực của việc Giêm Oát phát minh máy hơi nước (1784) là
A. Phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp.
B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hóa cao.
C. Điều kiện lao động của công nhân được cải thiện.
D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh.
Câu 5: Năm 1814, G.Xti-phen-xơn (Stephenson) đã chế tạo thành công
A. Đầu máy xe lửa đầu tiên.
B. Máy hơi nước đầu tiên.
C. Máy kéo sợi chạy bằng sức nước.
D. Máy kéo sợi Gien-ni.
Câu 6: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về văn hóa?
A. Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Khiến quá trình giao lưu văn hóa trở nên dễ dàng.
C. Giúp việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên thuận tiện.
D. Giúp con người làm nhiều công việc bằng hình thức từ xa.
Câu 7: Một trong những thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của
A. động cơ điện.
B. máy tính.
C. máy hơi nước.
D. ô tô.
Câu 8: Địa hình Đông Nam Á bao gồm những bộ phận nào sau đây?
A. Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á ven biển.
B. Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
C. Đông Nam Á đồng bằng và Đông Nam Á hải đảo.
D. Đông Nam Á đồng bằng và Đông Nam Á cao nguyên.
Câu 9: Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm bao nhiêu quốc gia?
A. 10 quốc gia.
B. 11 quốc gia.
C. 12 quốc gia.
D. 13 quốc gia.
Câu 10: Giai đoạn hình thành và bước đầu phát triển của văn minh Đông Nam Á tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thiên niên kỉ II TCN đến những thế kỉ đầu Công nguyên.
B. Từ những thế kỉ trước và đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.
C. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XV.
D. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.
Câu 11: Loại chữ viết nào sau đây được sáng tạo trên cơ sở chữ Hán?
A. Chữ Chăm cổ.
B. Chữ Khơ-me cổ.
C. Chữ Miến cổ.
D. Chữ Nôm.
Câu 12: Trước khi tiếp xúc với văn minh Ấn Độ và Trung Hoa, cư dân Đông Nam Á đã xây dựng một nền văn minh
A. nông nghiệp lúa nước.
B. thương nghiệp đường biển.
C. thương nghiệp đường bộ.
D. thủ công nghiệp đúc đồng.
Câu 13: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?
A. Là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
B. Là cầu nối giữa Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Là cầu nối giữa vùng Địa Trung Hải và lục địa châu Á.
D. Là cầu nối giữa Đại Tây Dương và Châu Đại Dương.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?
A. Bị chia cắt bởi nhiều dãy núi.
B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
C. Có nhiều vùng đồng bằng rộng lớn.
D. Tập trung nhiều đảo và quần đảo.
Câu 15: Đại bộ phận Đông Nam Á nằm trong vùng khí hậu nào?
A. Hàn đới.
B. Ôn đới.
C. Cận nhiệt gió mùa.
D. Gió mùa nóng ẩm.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................