Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về
A. sự thay đổi của Trái Đất dưới sự tác động của con người.
B. lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người trong quá khứ.
C. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
D. chu kì chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ.
Câu 2: Lịch sử được hiểu là
A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
B. những gì đã diễn ra trong quá khứ.
C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại.
D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
Câu 3: Học lịch sử để biết được
A. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất.
B. nhân loại hiện tại đang đối mặt với những khó khăn gì.
C. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, biết lịch sử của nhân loại.
D. sự vận động của thế giới tự nhiên.
Câu 4: Đền Pác-tê-nông được xếp vào loại hình tư liệu nào?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu hiện vật.
D. Tư liệu ghi âm, ghi hình.
Câu 5: Sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất là cơ sở để làm ra loại lịch nào dưới đây?
A. Âm Lịch.
B. Dương Lịch.
C. Công lịch.
D. Phật lịch.
Câu 6: Theo dương lịch, tháng 2 của năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
A. 28 ngày
B. 29 ngày
C. 30 ngày
D. 31 ngày
Câu 7: Một chiếc trống đồng được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện ra chiếc trống đồng đó vào năm nào?
A. Năm 2003
B. Năm 2002
C. Năm 2004
D. Năm 2005
Câu 8: Sự kiện năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược nước Âu Lạc cách năm 2013 bao nhiêu năm?
A. 2102 năm
B. 2192 năm
C. 3000 năm
D. 2000 năm
Câu 9: Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng
A. 600.000 năm trước.
B. 700.000 năm trước.
C. 800.000 năm trước.
D. 900.000 năm trước.
Câu 10: Người tinh khôn còn được gọi là
A. Người hiện đại.
B. Người tối cổ.
C. Vượn người.
D. Người vượn.
Câu 11: Người “Nê-an-đéc-tan” có niên đại khoảng 100 000 năm trước thuộc dạng
A. Người tối cổ.
B. Người tinh khôn.
C. Vượn người.
D. Người vượn.
Câu 12: Ở Việt Nam, công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ của người tối cổ (có niên đại khoảng 400 000 năm trước) đã được phát hiện ở
A. An Khê (Gia Lai).
B. Núi Đọ (Thanh Hóa).
C. Thẩm Khuyên (Lạng Sơn).
D. Xuân Lộc (Đồng Nai).
Câu 13: Đặc điểm cơ bản của chế độ thị tộc là
A. nhóm gồm vài chục gia đình, không có quan hệ huyết thống.
B. nhiều bầy người nguyên thủy cư trú trên cùng một địa bàn.
C. nhóm gồm vài chục gia đình, có quan hệ huyết thống.
D. một nhóm người có chung huyết thống, sống riêng biệt, không hợp tác kiếm sống.
Câu 14: Tổ chức xã hội của người tối cổ là
A. bầy người nguyên thuỷ.
B. thị tộc, bộ lạc.
C. thị tộc phụ hệ.
D. thị tộc mẫu hệ.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của Người tinh khôn?
A. Biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc.
B. Sống thành bầy khoảng 5 - 7 gia đình lớn.
C. Sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình.
D. Biết làm trang sức tinh tế, làm đồ gốm.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về vai trò của việc phân chia thời gian thành các đơn vị như thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ trong lịch sử:
a) Giúp con người theo dõi và sắp xếp các sự kiện lịch sử một cách khoa học và dễ hiểu hơn.
b) Giúp dễ dàng xác định được các thời kỳ phát triển văn hóa, xã hội.
c) Giúp tiên đoán các sự kiện lịch sử trong tương lai.
d) Để các nền văn minh cổ đại dễ dàng đo lường thời gian.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về đặc điểm của bầy người nguyên thủy:
a) Tồn tại ở giai đoạn người tối cổ.
b) Có người đứng đầu, có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
c) Tồn tại ở giai đoạn người tinh khôn.
d) Thị tộc gồm vài chục gia đình có quan hệ huyết thống, đứng đầu là tộc trưởng.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................