Trắc nghiệm bài 14: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, xã hội

Lịch sử 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm 14: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, xã hội. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1. Thành cổ Luy Lâu thuộc tỉnh nào của Việt Nam ngày nay:

A. Hà Nội. 

B. Bắc Ninh.

D. Thanh Hóa.

C. Nghệ An. 

Câu 2. Các triều đại phong kiến phương Bắc đã thực hiện chính sách cai trị về chính trị đối với người Việt như thế nào?

A. Đưa người Hán sang cai trị người Việt bằng luật lệ hà khắc của họ.

B. Cho người Việt đứng đầu các quận, huyện.

C. Xây trường học, đào tạo đội ngũ tay sai. 

D. Đàn áp người dân dưới nhiều hình thức. 

Câu 3. Trong thời kì Bắc thuộc, đứng đầu các làng xã là:

A. Viên thứ sử người Hán. 

B. Viên Thái thú người Hán. 

C. Hào trưởng người Việt.

D. Tiết độ sứ người Việt. 

Câu 4. Sơ đồ tổ chức chính quyền ở nhà Hán ở Giao Châu theo thứ tự từ trên xuống dưới là:

A. Huyện, châu, quận, làng xã.

B. Châu, quận, huyện, làng xã.

C. Làng xã, huyện, quận, châu.

D. Quận, huyện, châu, làng xã. 

Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về chính sách cai trị về chính trị của các triều đại phong kiến phương Bắc:

A. Đưa người Hán sang cai trị người Việt theo luật pháp hà khắc của họ.

B. Tập trung xây đắp các thành lũy lớn như: thành Luy Lâu (Bắc Ninh), thành Tống Bình, Đại La (Hà Nội). 

C. Lực lượng quân đội đồn trú có vai trò kiểm soát các làng, xã của người Việt.

D. Chia nước ta thành các quận, huyện và sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc. 

Câu 6. Dưới thời Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt:

A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý.

B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo.

C. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu. 

D. Thu tô thế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối. 

Câu 7. Những hoạt động kinh tế chính của nước ta dưới thời Bắc thuộc là:

A. Trồng trọt, chăn nuôi. 

B. Đúc đồng, rèn sắt. 

C. Làm gốm. 

D. Làm mộc. 

Câu 8. Từ đầu Công nguyên, các triều đại phong kiến phương Bắc mở trường dạy chữ Hán tại các:

A. Quận.

B. Châu.

C. Huyện.

D. Làng, xã. 

Câu 9. Tư tưởng, tôn giáo được truyền bá ngày càng nhiều vào nước ta là:

A. Đạo Bà La Môn.

B. Thiên chúa giáo.

C. Nho giáo.

D. Hin-đu giáo.

Câu 10. Đâu không phải là tư tưởng được truyền bán ngày càng nhiều vào nước ta:

A. Đạo giáo.

B. Nho giáo.

C. Phật giáo.

D. Thiên chúa giáo. 

Câu 11. Áp dụng luật pháp hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta là chính sách cai trị của

A. Nhà Hán.

B. Nhà Tùy.

C. Nhà Đường.

D. Các triều đại phong kiến phương Bắc từ thời nhà Hán.

Câu 12. Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc:

A. Hà khắc, tàn bạo, thâm độc.

B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực.

C. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế nước ta.

D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa nhân dân ta.

2. THÔNG HIỂU (17 câu)

Câu 1. Nhà Hán chia nước ta thành:

A. 2 quận. 

B. 3 quận.

C. 4 quận.

D. 5 quận. 

Câu 2. Tổ chức chính quyền của nước ta dưới thời nhà Đường là:

A. Nước ta chia làm hai quận: Giao Chỉ và Cửu Chân.

B. Nước ta chia làm ba quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam. 

C. Gộp các quận ở nam Trung Quốc thành châu Giao.

D. Nước ta chia làm nhiều châu, trực thuộc An Nam đô hộ phủ. 

Câu 3. Ai là người đứng đầu một huyện trong tổ chức chính quyền nhà Hán ở Giao Châu:

A. Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, người Hán trực tiếp nắm giữ.

B. Hào trưởng người Việt.

C. Viên Thứ sử người Hán.

D. Viên Thái thú người Hán.

Câu 4. Ai là người đứng đầu một châu trong tổ chức chính quyền nhà Hán ở Giao Châu:

A. Hào trưởng người Việt.

B. Viên Thứ sử người Hán.

C. Viên Thái thú người Hán.

D. Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, người Hán trực tiếp nắm giữ.

Câu 5. Ai là người đứng đầu một quận trong tổ chức chính quyền nhà Hán ở Giao Châu:

A. Viên Thái thú người Hán.

B. Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, người Hán trực tiếp nắm giữ.

C. Hào trưởng người Việt.

D. Viên Thứ sử người Hán.

Câu 6. Người đứng đầu làng xã trong tổ chức chính quyền nhà Hán ở Giao Châu:

A. Tiết độ sứ người Việt.

B. Viên Thái thú người Hán.

C. Người Việt.

D. Tiết độ sứ người Hán. 

Câu 7. Lực lượng có vai trò trong đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt là:

A. Viên tiết độ sứ người Hán.

B. Viên thái thú người Hán.

C. Quân đội đồn trú. 

D. Viên thứ sử người Hán. 

Câu 8. Chính quyền đô hộ của người Hán được thiết lập tới tận cấp huyện từ:

A. Nhà Triệu.

B. Nhà Hán.

C. Nhà Ngô.

D. Nhà Đường. 

Câu 9. Ý nào dưới đây không thể hiện đúng chính sách cai trị về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc:

A. Chiếm ruộng đất của Âu Lạc lập thành ấp, trại. 

B. Áp đặt chính sách tô, thuế nặng nề.

C. Cho phép nhân dân bản địa sản xuất muối và sắt. 

D. Bắt nhân dân ta cống nap các sản vật quý trên rừng, dưới biển. 

Câu 10. Một trong những sản vật mà người Việt phải cống nạp cho chính quyền phương Bắc là:

A. Muối.

B. Gạo.

C. Sắt

D. Trầm hương. 

Câu 11. Dưới thời Bắc thuộc, người Việt đã sử dụng công cụ lao động phổ biến bằng:

A. Sắt.

B. Thiếc.

C. Đồng đỏ.

D. Đồng thau. 

Câu 12. Chính sách nào dưới đây không phải là chính sách cai trị về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc:

A. Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài tại các châu và các quận.

B. Mở trường lớp dạy chữ Hán. 

C. Áp dụng luật Hán đối với người Việt.

D. Tìm cách truyền bá văn hóa, phong tục phương Bắc đối với người Việt. 

Câu 13. Nghề thủ công mới nào xuất hiện ở nước ta trong thời kì Bắc thuộc:

A. Nghề rèn sắt.

B. Nghề đúc đồng.

C. Nghề làm giấy. 

D. Nghề làm gốm. 

Câu 14. Chính quyền đô hộ phương Bắc truyền bá Nho giáo, phong tục của người Hán vào Việt Nam nhằm mục đích:

A. Để khai hóa văn minh cho dân tộc ta.

B. Đào tạo ra tầng lớp người tài, phục vụ cho chính quyền đô hộ. 

C. Để phát triển văn hóa Hán trên lãnh thổ nước ta.

D. Để nô dịch và đồng hóa nhân dân ta. 

Câu 15. Đâu không phải chính sách bóc lột về kinh tế các triều đại phong kiến phương Bắc áp dụng ở nước ta trong thời Bắc thuộc?

A. Sử dụng chế độ tô thuế.

B. Bắt cống nạp sản vật.

C. Nắm độc quyền về muối và sắt.

D. Bắt nhổ lúa trồng đay.

Câu 16. Ý nào sau đây không phản ảnh đúng chuyển biến của nền kinh tế nước ta thời kì Bắc thuộc:

A. Hoạt động trao đổi, buôn bán được mở rộng.

B. Biết áp dụng các kĩ thuật canh tác mới.

C. Xuất hiện các ngành nghề thủ công mới.

D. Quan hệ buôn bán với các nước phương Tây phát triển.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1. Sau khi xâm lược Âu Lạc, nhà Triệu chia Âu Lạc thành hai quận:

A. Giao Chỉ và Cửu Chân. 

B. Cửu Chân và Nhật Nam.

C. Nhật Nam và Giao Chỉ.

D. Cửu Chân và An Nam độ hộ phủ. 

Câu 2. Thành lũy nào ở Hà Nội ngày nay do chính quyền đô hộ xây đắp:

A. Thành Vạn An.

B. Thành Tống Bình. 

C. Thành Luy Lâu. 

D. Thành Cổ Loa. 

Câu 3. Địa danh nào dưới đây không phải là trị sở của các triều đại phong kiến phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc:

A. Thành Cổ Loa.

B. Thành Luy Lâu. 

C. Thành Tống Bình.

D. Thành Đại La. 

Câu 4. Tầng lớp trong xã hội sẽ đóng vai trò lãnh đạo người Việt đấu tranh giành lại được quyền độc lập, tự chủ trong thời kì Bắc thuộc là:

A. Quan lại, địa chủ người Hán đã Việt hóa.

B. Địa chủ người Việt.

C. Nông dân làng xã.

D. Hào trưởng bản địa. 

Câu 5. Mục đích của việc đưa người Hán sang sinh sống lâu dài ở nước ta là:

A. Xóa bỏ những tập quán lâu đời của người Việt.

B. Ép buộc nhân dân ta theo phong tục tập quán của họ.

C. Xây dựng trường dạy chữ Hán tại các quận, huyện.

D. Cả A và B đều đúng. 

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1. Nghề thủ công mới nào không xuất hiện trong thời kì chuyển biến về kinh tế thời Bắc thuộc:

A. Làm giấy.

B. Làm đường, làm mật mía. 

C. Làm “vải Giao Chỉ” từ vỏ cây đay, cây chuối.

D. Làm nhựa. 

Câu 2. Một trong những ngôi chùa cổ nhất ở Việt Nam là:

A. Chùa Bái Đính (Ninh Bình).

B. Chùa Dâu (Bắc Ninh).

C. Chùa Hương (Hà Nội).

D. Chùa Một Cột (Hà Nội). 

Câu 3. Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta thời Bắc thuộc là:

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ.

B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với quý tộc người Việt.

C. Mâu thuẫn giữa quý tộc Việt Nam với chính quyền đô hộ.

D. Mẫu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với chính quyền đô hộ. 

Câu 4. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là:

A. Bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.

B. Chế độ phong kiến Việt Nam được hình thành và phát triển.

C. Sự hình thành và phát triển của nhà nước Âu Lạc.

D. Quá trình mở rộng lãnh thổ về phía Nam của người Việt.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay