Trắc nghiệm bài 7: Ấn Độ cổ đại

Lịch sử 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 7: Ấn Độ cổ đại. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

 

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1. Lãnh thổ Ấn Độ cổ đại bao gồm những quốc gia nào ngày nay:

A. Ấn Độ. 

B. Pa-ki-xtan. 

C. Nê-pan.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 2. Nền văn minh Ấn Độ cổ đại hình thành gắn liền với hai con sông:

A. Hoàng Hà và Trường Giang. 

B. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.

C. Sông Ấn và sông Hằng.

D. Sông Nin và sông Ti-grơ.

 

Câu 3. Người Đra-vi-đa đã trồng lúa mì, thuần dưỡng động vật,…tại lưu vực sông Ấn:

A. Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN.

B. Khoảng giữa thiên niên kỉ IV TCN.

C. Khoảng giữa thiên niên kỉ V TCN.

D. Khoảng giữa thiên niên kỉ VI TCN.

 

Câu 4. Người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ và thành lập nên một số nhà nước vào:

A. Khoảng giữa thiên niên kỉ thứ II TCN.

B. Khoảng đầu thiên niên kỉ thứ II TCN.

C. Khoảng cuối thiên niên kỉ thứ II TCN.

D. Khoảng giữa thiên niên kỉ thứ III TCN.

 

Câu 5. Người Đra-vi-đa thành đẳng cấp thứ tư (Su-đra) trong chế độ đẳng cấp Vác-na dựa trên sự phân biệt về:

A. Tôn giáo.

B. Nghề nghiệp.

C. Chủng tộc, màu da.

D. Văn hóa, phong tục. 

 

Câu 6. Đẳng cấp Ksa-tri-a trong xã hội Ấn Độ cổ đại là:

A. Tăng lữ.

B. Quý tộc, chiến binh.

C. Nông dân, thương nhân, thợ thủ công.

D. Những người thấp kém trong xã hội. 

 

Câu 7. Nông dân, thương nhân, thợ thủ công trong xã hội Ấn Độ cổ đại là:

A. Su-đra.

B. Vai-si-a.

C. Ksa-tri-a.

D. Bra-man. 

 

Câu 8. Ấn Độ là quê hương của các tôn giáo lớn:

A. Hồi giáo và Hin-đu giáo.

B. Hồi giáo và Thiên chúa giáo.

C. Hin-đu giáo và Phật giáo.

D. Phật giáo và Hồi giáo. 

 

Câu 9. Chữ viết ra đời sớm và phổ biến nhất ở Ấn Độ làL

A. Chữ hình nêm.

D. Chữ Chăm cổ.

C. Chữ Hán.

D. Chữ Phạn. 

 

Câu 10. Công trình kiến trúc nổi bật của Ấn Độ cổ đại là:

A. Vạn Lí Trường Thành.

B. Vườn treo Ba-bi-lon. 

C. Kim tự tháp.

D. Chùa hang A-gian-ta.

 

Câu 11. Ngày nay các chữ số từ 0 đến 9 do người Ấn Độ phát minh còn được gọi là:

A. Số Ấn Độ.

B. Số La Mã.

C. Số Ả-rập.

D. Số Ai Cập. 

 

Câu 12. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ cổ đại có:

A. 1 đẳng cấp.

B. 2 đẳng cấp.

C. 3 đẳng cấp.

D. 4 đẳng cấp.

 

Câu 13. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, những người có địa vị thấp kém là:

A. Bra-man.

B. Ksa-tri-a.

C. Vai-si-a.

D. Su-đra. 

 

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1. Nhận định nào dưới đây không đúng về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại:

A. Phía bắc là những dãy núi cao.

B. Phái tây là những vùng đồng bằng trù phú được tên bởi sự bồi đắp phù sa của sông Ấn và sông Hằng. 

C. Ở lưu vực sông Ấn, có sự tác động của gió mùa, cây cối tươi tốt. 

D. Ấn Độ có đồng bằng sông Ấn, sông Hằng lớn vào loại bậc nhất thế giới.

 

Câu 2. Tác phẩm Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta thuộc thể loại văn học:

A. Sử thi.

B. Truyền thuyết.

C. Truyện ngắn.

D. Văn xuôi. 

 

Câu 3. Nhận đinh nào dưới đây không đúng khi nói về thành tựu lịch pháp của người Ấn Độ cổ đại:

A. Biết làm ra lịch.

B. Chia một năm làm 12 tháng.

C. Chia mỗi tháng có 29 ngày.

D. Cứ sau 5 năm thêm một tháng nhuận. 

 

Câu 4. Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ thuận lợi để phát triển:

A. Thủ công nghiệp.

B. Thương nghiệp.

C. Trao đổi, buôn bán trên biển.

D. Nông nghiệp. 

 

Câu 5. Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tộc người đã sinh sống ở lưu vực sông Ấn là:

A. Người A-ri-a.

B. Người Do Thái.

C. Người Đra-vi-đa.

D. Người Khơ-me.

 

Câu 6. Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã tràn vào miền Bắc Ấn Độ?

A. Người A-ri-a.

B. Người Do Thái.

C. Người Đra-vi-đa.

D. Người Khơ-me.

 

Câu 7. Sau khi vào Ấn Độ, người A-ri-a đã thiết lập:

A. quân chủ chuyên chế.

B. cộng hòa quý tộc.

C. Đẳng cấp Vác-na.

D. Phân biệt tôn giáo.

 

Câu 8. Sắp xếp các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại theo chiều từ trên xuống dưới:

A. Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra.

B. Bra-man, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Su-đra.

C. Su-đra, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Bra-man.

D. Su-đra, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Bra-man.

 

Câu 9. Lãnh thổ Ấn Độ cổ đại chủ yếu bao gồm những quốc quốc gia nào ngày nay:

A. Ấn Độ, Ả Rập.

B. Ấn Độ, Băng-la-đét.

C. Pa-ki-xtan, Nê-pan.

D. Ấn Độ, Pa-ki-xtan, Nê-pan, Băng-la-đét. 

 

Câu 10. Xã hội Ấn Độ cổ đại không bao gồm tầng lớp:

A. Nông dân công xã.

B. Quý tộc.

C. Nô lệ.

D. Bình dân thành thị.

 

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1. Bra-man (tăng lữ) có vị thế cao nhất vì trong xã hội cổ đại vì:

A. Là những người đại diện cho thần linh, truyền lời của thần linh đến với loài người, nên được tôn trọng và có quyền lực.

B. Là người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào. 

C. Là người tạo ra chế độ đẳng cấp Vác-na. 

D. Là người tạo ra những luật lệ hà khắc ở Ấn Độ. 

 

Câu 2. Tôn giáo do Thích Ca Mâu Ni sáng lập:

A. Hin-đu giáo.

B. Phật giáo.

C. Hồi giáo.

D. Thiên chúa giáo. 

 

Câu 3. Theo lịch của người Ấn cổ đại, sau bao nhiêu năm sẽ có một tháng nhuận?

A. 2 năm.

B. 3 năm.

C. 4 năm.

D. 5 năm.

 

Câu 4. Chữ Phạn ở Ấn Độ cổ đại còn được gọi là:

A. Chữ viết trên giấy Pa-pi-rút.

B. Chữ viết trên đất sét.

C. San- krít.

D. Chữ hình nêm. 

 

Câu 5. Công trình kiến trúc nổi bật của Ấn Độ là:

A. Chùa hang A-gian-ta.

B. Vạn Lí Trường thành.

C. Thành cổ A-sô-ca.

D. Vườn treo Ba-bi-lon. 

 

Câu 6. Công trình kiến trúc tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại là:

A. Vườn treo Ba-bi-lon.

B. Tượng Nhân sư.

C. Cột đá A-sô-ca.

D. Kim tự tháp Kê-ốp. 

 

4. VẬN DỤNG CAO (7 câu)

Câu 1. Một số thành tựu văn hóa của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay là:

A. Hai bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na.

B. Chữ số 0.

C. Chùa hang A-gian-ta, cột đá A-sô-ca.

D. Tất cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự phân chia xã hội Ấn Độ theo đẳng cấp:

A. Luật lệ ở Ấn Độ rất hà khắc. 

B. Tạo ra vết rạn nứt sâu sắc trong xã hội Ấn Độ cổ đại.

C. Tạo thành những tập đoàn khép kín, biệt lập, làm xã hội Ấn Độ cổ đại thêm chia cắt, phức tạp. Tuy nhiên nó không còn tồn tại đến ngày nay.

D. Những người thuộc đẳng cấp dưới buộc phải tôn kính những người thuộc đẳng cấp trên. 

 

Câu 3. Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ

A. Tên một ngọn núi.

B. Tên một con sông.

C. Tên một tộc người.

D. Tên một sử thi.

 

Câu 4. Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là:

A. Phật giáo.

C. Hồi giáo.

B. Bà La Môn giáo.

D. Thiên Chúa giáo.

 

Câu 5. Một trong những lễ hội tôn giáo cổ ở Ấn Độ và lớn nhất thế giới là:

A. Lễ hội Loy-Kra thong.

B. Lễ hội té nước Songkran.

C. Lễ hội tắm nước sông Hằng (Cum Me-la). 

D. Lễ hội Hin-đu Thaipusam.

 

Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về hai tác phẩm văn học nổi bật nhất thời cổ đại ở Ấn Độ:

A. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na có ảnh hưởng to lớn tới sự phát triển của văn học Ấn Độ và Đông Nam Á ở các giai đoạn sau này.

B. Ma-ha-bha-ra-ta được coi là một bộ “bách khoa toàn thư” về đời sống xã hội Ấn Độ thời cổ đại. 

C. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na thuộc thể loại sử thi. 

D. Ra-ma-y-a-na kể về tình yêu vĩ đại, đức hi sinh của người mẹ dành cho con. 

 

Câu 7. Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ có điểm gì khác nhau so với Ai Cập và Lưỡng Hà?

A. Lãnh thổ Ấn Độ thời cổ đại là một vùng rộng lớn.

B. Ấn Độ có địa hình và khí hậu giống nhau ở mỗi miền.

C. Ấn Độ có ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông.

D. Có những dòng sông lớn bồi đắp phù sa màu mỡ. 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay