Trắc nghiệm bài 3: Nguồn gốc loài người

Lịch sử 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Nguồn gốc loài người. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều

 

1. NHẬN BIẾT (17 câu)

Câu 1. Những dấu tích xương hóa thạch cổ xưa nhất được tìm thấy ở:

A. Đông Phi. 

B. Đông Bắc Á. 

C. Đông Nam Á. 

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 2. Các nhà khoa học phát hiện ra công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ vào khoảng:

A. 400 000 năm trước. 

B. 600 000 năm trước. 

C. 800 000 năm trước. 

D. 100 000 năm trước. 

 

Câu 3. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trên Trái đất lần lượt trải qua các dạng:

A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn. 

B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ. 

C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người. 

D. Người tối cổ, Người tinh khôn, Vượn người. 

 

Câu 4. Vượn người xuất hiện cách ngày nay:

A. Khoảng 3 triệu năm. 

B. Khoảng 5-6 triệu năm. 

C. Khoảng 6-7 triệu năm.

D. Khoảng 150 000 năm trước. 

 

Câu 5. Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay:

A. Khoảng 4 triệu năm trước. 

B. Khoảng 5 triệu năm trước. 

C. Khoảng 6 triệu năm trước. 

D. Khoảng 7 triệu năm trước. 

 

Câu 6. Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay:

A. Khoảng 3 triệu năm. 

B. Khoảng 5-6 triệu năm. 

C. Khoảng 6-7 triệu năm.

D. Khoảng 150 000 năm trước. 

 

Câu 7. Cô gái Lu-cy được các nhà khảo cổ học phát hiện có niên đại khoảng:

A. 1,3 triệu năm trước.

B. 1,2 triệu năm trước.

C. 3,2 triệu năm trước.

D. 2,3 triệu năm trước. 

 

Câu 8. Dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng:

A. 600 000 năm trước. 

B. 700 000 năm trước. 

C. 800 000 năm trước. 

D. 900 000 năm trước. 

 

Câu 9. Đặc điểm của Vượn người là:

A. Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân. 

B. Cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay.

C. Thể tích hộp sọ trung bình từ 650 cm3. 

D. Có thể đi bằng hai chi sau. 

 

Câu 10. So với Vượn người, Người tối cổ đã có tiến hóa hơn về:

A. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.

B. Thể tích hộp sọ trung bình là 400 cm3. 

C. Hình dáng, cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay. 

D. Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân. 

 

Câu 11. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về Người tinh khôn:

A. Có thể đi bằng hai chi sau. 

B. Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân. 

C. Thể tích hộp sọ trung bình từ 650cm3 đến 1 200 cm3.

D. Hình dáng, cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay.

 

Câu 12. Người Nê-an-đéc-tan có niên đại khoảng 100 000 năm trước thuộc dạng:

A. Người tối cổ.

B. Người tinh khôn. 

C. Vượn người.

D. Vượn người và Người tối cổ. 

 

Câu 13. Bộ xương hóa thạch được tìm thấy vào năm 1974 tại Ê-ti-ô-pi-a (thuộc Đông Phi) được gọi là:

A. Người Ê-ti-ô-pi-a.

B. Người Gia-va.

C. Người Nê-an-đéc-tan.

D. Cô gái Lu-cy.

 

Câu 14. Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy xương hóa thạch của Người tối cổ (có niên đại khoảng 2 triệu năm trước) tại địa điểm:

A. Pôn-đa-ung (Mi-an-ma). 

B. Lang Spi-an (Cam-pu-chia). 

C. Sa-ra-wak (Ma-lay-xi-a).

D. Gia-va (In-đô-nê-xi-a). 

 

Câu 15. Những dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được tìm thấy ở khu vực:

A. Lạng Sơn, Thanh Hóa.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Hòa Bình, Lai Châu.

D. Quảng Nam, Quảng Ngãi.

 

Câu 16. Tại Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích của Người tối cổ là:

A. Di cốt hóa thạch.

B. Di chỉ đồ đá.

C. Di chỉ đồ đồng.

D. Di chỉ đồ sắt.

 

Câu 17. Tại Xuân Lộc (Đồng Nai) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích của Người tối cổ là:

A. Răng hóa thạch. 

B. Công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ. 

C. Di chỉ đồ sắt. 

D. Di chỉ đồ đồng. 

 

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Câu 1. Phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam:

A. Nhỏ hẹp.

B. Chủ yếu ở miền Bắc.

C. Hầu hết ở miền Trung.

D. Rộng khắp.

 

Câu 2. Di chỉ nào là dấu tích cổ xưa nhất chứng tỏ sự xuất hiện sớm của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam?

A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).

B. Núi Đọ (Thanh Hóa).

C. Xuân Lộc (Đồng Nai).

D. An Khê (Gia Lai).

 

Câu 3. Nguồn gốc của loài người là:

A. Người tối cổ.

B. Người tinh khôn.

C. Vượn cổ.

D. Vượn người.

 

Câu 4. Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ là:

A. Từ vượn cổ phát triển thành Người tinh khôn.

B. Từ Người tối cổ phát triển thành Người tinh khôn.

C. Sự hình thành các chủng tộc trên thế giới.

D. Sự hình thành các quốc gia cổ đại.

 

Câu 5. Cách ngày nay 15 vạn năm là niên đạu xuất hiện của:

A. Vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Bầy người nguyên thủy.

D. Người tinh khôn. 

 

Câu 6. Dấu vết cổ xưa nhất của Người tối cổ có niên đại khoảng 2 triệu năm được phát hiện ở Đông Nam Á là:

A. Hóa thạch ở đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a).

B. Chiếc sọ của Người tinh khôn ở hang Ni-a (Ma-lai-xi-a).

C. Di cốt, mảnh di cốt Người tối cổ ở Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a. 

D. Răng Người tối cổ ở Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn, Việt Nam). 

 

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về người tinh khôn:

A. Cơ thể gọn và linh hoạt

B. Có sự khéo léo và óc sáng tạo

C. Đã biết chế tạo công cụ lao động, vũ khí, làm nhà cửa

D. Hộp sọ có kích thước lớn.

 

Câu 8. Đâu là bằng chứng chứng tỏ sự xuất hiện của người nguyên thủy ở Đông Nam Á:

A. Diễn ra quá trình tiến hóa từ vượn thành người từ sớm.

B. Dấu tích của Người tối cổ đã được tìm thấy ở khắp Đông Nam Á và ở Việt Nam. Di cốt Vượn người sống cách ngày nay khoảng 5 triệu năm đã tìm thấy ở In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.

C. Hóa thạch phát hiện trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a) có niên đại khoảng 2 triệu năm là dấu vết xưa nhất của Người tối cổ ở Đông Nam Á. 

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1. Người hiện đại thuộc nhóm người:

A. Vượn cổ. 

B. Người tối cổ. 

C. Người tinh khôn. 

D. Người thông minh. 

 

Câu 2. Di cốt hóa thạch của Người tối cổ ở Đông Nam Á được tìm thấy tại:

A. A-ny-át (Mi-an-ma). 

B. Lang Spi-an (Cam-pu-chia). 

C. Koo-ta Tham-pan (Ma-lay-xi-a).

D. Sa-ra-wak (In-đô-nê-xi-a). 

 

Câu 3. Di chỉ đồ đá của Người tối cổ ở Đông Nam Á được tìm thấy tại:

A. Pôn-a-đung (Mi-an-ma). 

B. An Khê, Núi Đọ, Xuân Lộc (Việt Nam). 

C. Gia-van (In-đô-nê-xi-a). 

D. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam). 

 

Câu 4. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là:

A. Chế tác công cụ lao động. 

B. Biết cách tạo ra lửa. 

C. Chế tác đồ gốm. 

D. Chế tác đồ gỗ. 

 

Câu 5. Năm 1978, các nhà khoa học cổ đã phát hiện tại La-e-tô-li của Tan-da-ni-a các dấu chân người để lại trên tro bụi của núi lửa, có niên đại khoảng 3,7 triệu năm tại:

A. Tây Á.

B. Bắc Mỹ.

C. Đông Phi.

D. Trung Âu. 

 

4. VẬN DỤNG CAO (6 câu)

Câu 1. Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở:

A. Châu Á. 

B. Châu Mĩ.

C. Châu Phi. 

D. Châu Âu. 

 

Câu 2. Vượn người đã xuất hiện ở Đông Nam Á từ rất sớm và tiến hóa thành Người tối cổ, Người tinh khôn vì:

A. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi, có nhiều sông suối, đất đai phì nhiêu, màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. 

B. Có nhiều cây cối, thú rừng, thuận lợi cho việc săn bắt, hái lươ,j.  

C. Người tinh khôn biết sử dụng công cụ lao động bằng sắt. 

D. Đông Nam Á là khu vực rộng lớn, thuận lợi cho việc tìm địa bàn cư trú. 

 

Câu 3. Loài người thuộc những khu vực nào dưới đây có chung nguồn gốc:

A. Châu Á và châu Âu.

B. Châu Phi và Châu Mĩ.

C. Châu Á, châu Âu và châu Mĩ.

D. Con người trên tất cả các châu lục đều có chung nguồn gốc. 

 

Câu 4. Quan niệm nào dưới đây về nguồn gốc của loài người phù hợp với khoa học lịch sử:

A. Chúa Giê-su cho rằng: Chúa đã tạo ra loài người.

B. Nhà khoa học Đác-uyn cho rằng: Loài người có nguồn gốc từ động vật.

C. Truyền thuyết người Việt cho rằng: Con người con nguồn gốc từ con Rồng cháu Tiên.

D. Con người có nguồn gốc từ một loài Vượn cổ cách ngày nay khoảng 5-6 triệu năm. 

 

Câu 5. Trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người, Người tối cổ được đánh giá là:

A. Vẫn chưa thoát thai khỏi loài vượn.

B. Là bước chuyển tiếp từ vượn thành người.

C. Là những chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài người.

D. Là những con người thông minh.

 

Câu 6. Đặc điểm phân biệt chủ yếu giữa người tối cổ và người tinh khôn là:

A. Thể tích óc phát triển.

B. Bàn tay khéo léo.

C. Óc sáng tạo.

D. Xương cốt nhỏ.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay