Trắc nghiệm bài 4: Xã hội nguyên thủy

Lịch sử 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: Xã hội nguyên thủy. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều

 

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1. Tổ chức đầu tiên của người nguyên thủy là:

A. Công xã nông thôn.

B. Bầy người nguyên thủy.

C. Thị tộc.

D. Bộ lạc.

 

Câu 2. Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển:

A. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyển lên giai đoạn Người tinh khôn.

B. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn thị tộc.

C. Giai đoạn thị tộc chuyển lên giai đoạn bộ lạc.

D. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn thị tộc, bộ lạc.

 

Câu 3. Trong giai đoạn bầy người nguyên thủy:

A. Có 5-7 gia đình lớn.

B. Có vài chục gia đình có quan hệ huyết thống. 

C. Nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn. 

D. Chưa có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

 

Câu 4. Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là:

A. Sống thành từng bầy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá.

B. Sống quần tụ trong các thị tộc gồm nhiều thế hệ.

C. Sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm gia đình, con cái. 

D. Sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm. 

 

Câu 5. Công cụ lao động của Người tối cổ được chế tác từ:

A. Đá.

B. Sắt.

C. Chì.

D. Đồng thau. 

 

Câu 6. Đời sống vật chất của người nguyên thủy được thể hiện trên phương diện:

A. Công cụ lao động.

B. Cách thức lao động. 

C. Địa bàn cư trú.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 7. Công cụ lao động chủ yếu của Người tối cổ là:

A. Những hòn đá được chế tác, mài.

B. Những hòn đá được ghè ở một hoặc cả hai mặt. 

C. Công cụ cầm tay được chế tác.

D. Những mẩu đá vừa vặn cầm tay.

 

Câu 8. Trong cách thức lao động, người nguyên thủy đã có chuyển biến:

A. Đã biết thuần dưỡng động vật. 

B. Con người và động vật sống cách biệt với nhau.

C. Sống lệ thuộc vào tự nhiên.

D. Di chuyển qua nhiều khu rừng để tìm thức ăn. 

 

Câu 9. Người tinh khôn có địa bàn cư trú ở:

A. Định cư, mở rộng địa bàn cư trú. 

B. Hang động.

C. Phụ nữ và trẻ em sống cách biệt với đàn ông.

D. Đi lang thang để tiện việc săn bắt, hái lượm.

 

Câu 10. Đời sống tinh thần của người nguyên thủy được biểu hiện qua việc:

A. Thờ cúng tổ tiên. 

B. Sùng bái “vật tổ”.

C. Chế tác công cụ lao động.

D. Cư trú ven sông, suối. 

 

Câu 11. Nét đặc trưng trong đời sống tâm linh của người nguyên thủy là:

A. Làm đồ trang sức bằng vỏ đà điểu.

B. Chôn cất người chết với ý niệm “kết nối với thế giới bên kia”.

C. Mọi vật đều có linh hồn.

D. Sáng tạo ra lửa để nướng chín thức ăn. 

 

Câu 12. Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam gắn liền với nền văn hóa:

A. Đông Sơn.

B. Hòa Bình.

C. Bắc Sơn.

D. Quỳnh Văn.

 

Câu 13. Đặc điểm nổi bật trong đời sống vật chất của Người tinh khôn ở Việt Nam là:

A. Biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc.

B. Sống quần tụ thành  các thị tộc, bộ lạc.

C. Địa bàn cư trú ổn định, mở rộng hơn. 

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 14. Công cụ lao động được tìm thấy ở nền văn hóa Hòa Bình là:

A. Chày và bàn nghiền thức ăn.

B. Rìu ngắn. 

C. Gốm đáy nhọn.

D. Vỏ sò, vỏ điệp. 

 

Câu 15. Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào:

A. Săn bắt, chăn nuôi.

B. Săn bắt, hái lượm. 

C. Trồng trọt, chăn nuôi.

D. Nhà thuyền trên sông nước. 

 

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1. Tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc được hình thành từ khi:

A. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn. 

B. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.

C. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.

D. Từ chặng đường đầu tiên với sự xuất hiện của Vượn người. 

 

Câu 2. Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng khái niệm thị tộc:

A. Gồm vài chúc gia đình có quan hệ huyết thống.

B. Đứng đầu là Tù trưởng. 

C. Con người ăn chung với nhau. 

D. Đứng đầu là tộc trưởng. 

 

Câu 3. Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc:

A. Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.

B. Có quan hệ họ hàng với nhau. 

C. Có quan hệ gắn bó với nhau.

D. Sống thành từng bầy và có sự phân công lao động.

 

Câu 4. Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người thời nguyên thủy là:

A. Con người ăn chung.

B. Con người ở chung. 

C. Có sự phân công lao động và giúp đỡ lẫn nhau. 

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 5. Đời sống vật chất của Người tinh khôn được thể hiện qua việc:

A. Những mẩu đá vừa vặn cầm tay để làm công cụ lao động.

B. Di chuyển đến những khu rừng để tìm kiếm thức ăn.

C. Con người và động vật sống gần nhau.

D. Biết dùng lửa để nướng chín thức ăn và sưởi ấm.

 

Câu 6. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của người nguyên thủy:

A. Chôn cất người chết. 

B. Phụ nữ và trẻ em hái lượm các loại quả. Đàn ông săn bắt thú rừng. 

C. Sùng bái “vật tổ”.

D. Làm sáo trúc bằng xương chim.

 

Câu 7. Những bước tiến thể hiện trong đời sống vật chất của người nguyên thủy ở Việt Nam được thể hiện qua:

A. Chế tác công cụ đá. 

B. Sống trong các hang đá.

C. Biết hái lượm hoa quả và săn bắt thú rừng. 

D. Địa bàn cư trú ở ven các con sông lớn.

 

Câu 8. Người tối cổ sống chủ yếu ở trong các:

A. Hang, động.

B. Ngôi nhà sàn.

C. Ngôi nhà xây bằng gạch.

D. Nhà thuyền trên sông nước. 

 

Câu 9. Đặc điểm nào không đúng khi nói về Người tinh khôn ở Việt Nam:

A. Biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc.

B. Sống quần tụ thành các thị tạc, bộ lạc.

C. Địa bàn cư trú ổn định, mở rộng hơn.

D. Chế tạo các công cụ lao động sơ khai bằng đá. 

 

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1. Hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc “kết nối với thế giới bên kia” thể hiện:

A. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện. 

B. Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển. 

C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình. 

D. Đời sống vật chất phong phú, đa dạng. 

 

Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự sùng bái “vật tổ” của người nguyên thủy:

A. Mỗi thị tộc thường tôn sùng một loài động vật, thực vật hoặc các hiện tượng tự nhiên.

B. Đa số các động vật được tôn sùng được dùng để gọi tên bộ lạc.

C. Động vật, thực vật được tôn sùng trở thành “vật tổ”.

D. Sùng bái “vật tổ” là nét đặc trưng trong đời sống tâm linh của người nguyên thủy.

 

Câu 3. Người nguyên thủy tạo ra lửa để:

A. Nấu chín thức ăn. 

B. Sưởi ấm. 

C. Xua đuổi động vật.

D. Cả A và B đều đúng. 

 

3. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1. Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng chứng tỏ:

A. Công cụ và đồ trang sức được làm ra ngày càng nhiều.

B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng bắt đầu xuất hiện.

C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các gia đình.

D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển. 

 

Câu 2. Hãy tưởng tưởng, nếu em đang ở trong một khu rừng xa xôi, hoang vắng chỉ có cây cối, hang đá, thú rừng và không có các vật dụng thời hiện đại như bật lửa, diêm, điện thoại di động, áo mưa, lương thực,…cuộc sống của em sẽ giống cuộc sống của:

A. Người tinh khôn.

B. Người hiện đại.

C. Vượn người.

D. Người nguyên thủy. 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay