Trắc nghiệm bài 10: Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp công nguyên đến thế kỉ X

Lịch sử 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 10: Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp công nguyên đến thế kỉ X. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1. Đông Nam Á là cầu nối giữa hai đai dương:

A. Đại Tây Dương với Thái Bình Dương. 

B. Bắc Băng Dương với Ấn Độ Dương.

C. Thái Bình Dương với Bắc Băng Dương.

D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương. 

Câu 2. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII, vương quốc cổ ra đời trên lãnh thổ của Việt  Nam ngày nay là:

A. Chăm-pa.

B. Pê-gu.

C. Tha-tơn. 

D. Ma-lay-a. 

Câu 3. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII, vương quốc cổ ra đời trên lưu vực sông I-ra-oa-đi:

A. Phù Nam.

B. Kê-đa.

C. Âu Lạc.

D. Sri Kse-tra. 

Câu 4. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII , trên bán đảo Mã Lai, hình thành vương quốc:

A. Ma-lay-u.

B. Ta-ru-ma.

C. Can-tô-li.

D. Tam-bra-lin-ga.

Câu 5. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII , trên lãnh thổ của In-đô-nê-xi-a ngày nay ra đời vương quốc:

A. Kê-đa.

B. Tam-bra-lin-ga.

C. Ma-lay-u.

D. Ta-ru-ma. 

Câu 6. Một số vương quốc phong kiến ở khu vực Đông Nam Á được hình thành và phát triển vào giai đoạn:

A. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.

B. Từ thế kỉ VII  đến thế kỉ VII.

C. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XII.

D. Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XVI. 

Câu 7. So với các vương quốc cổ, bộ máy nhà nhà nước của các vương quốc phong kiến:

A. Được tổ chức quy củ hơn.

B. Quyền lực của vua được tăng cường với hệ thống quân đội được hoàn thiện. 

C. Quyền lực của vua được tăng cường với hệ thông luật pháp được hoàn thiện.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 8. Các vương quốc lục địa ở Đông Nam Á có ưu thế phát triển kinh tế:

A. Thủ công nghiệp.

B. Thương nghiệp. 

C. Nông nghiệp. 

D. Cung cấp nhiều sản vật cho thương nhân nước ngoài. 

Câu 9. Các vương quốc ở hải đảo Đông Nam Á có thế mạnh về:

A. Thương nghiệp, hàng hải, cung cấp nhiều sản vật cho thương nhân nước ngoài.

B. Nông nghiệp trồng lúa nước.

C. Thủ công nghiệp đúc đồng, rèn sắt. 

D. Trồng nho, ô-liu. 

Câu 10. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, tại lưu vực sông I-ra-oa-đi, vương quốc phong kiến được hình thành:

A. Chân Lạp. 

B. Ca-lin-ga.

C. Pa-gan.

D. Đva-ra-va-ti.

Câu 11. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, tại lưu vực sông Mê Nam, vương quốc phong kiến được thành lập:

A. Sri Kse-tra.

B. Đva-ra-va-ti.

C. Phù Nam. 

D. Sri Vi-giay-a. 

Câu 12. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, tại lưu vực sông Sê Mun, vương quốc phong kiến được hình thành:

A. Chân Lạp. 

B. Phù Nam.

C. Ca-lin-ga.

D. Sri Kse-tra.

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1. Đông Nam Á có vị trí địa lí rất quan trọng vì:

A. Nằm giáp Trung Quốc.

B. Nằm giáp Ấn Độ.

C. Tiếp giáp với khu vực châu Á gió mùa.

D. Nằm trên con đường biển nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. 

Câu 2. Các quốc gia sơ kì Đông Nam Á ra đời vào khoảng thời gian:

A. Thiên niên kỉ II TCN.

B. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII. 

C. Thế kỉ VII TCN.

D. Thế kỉ X TCN. 

Câu 3. Ý nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á:

A. Nông nghiệp trồng lúa nước. 

B. Giao lưu kinh tế - văn hóa với Trung Quốc và Ấn Độ. 

C. Thương mại đường biển rất phát triển. 

D. Thủ công nghiệp phát triển với các nghề rèn sắt, đúc đồng,…

Câu 4. Các vương quốc Đông Nam Á thường hình thành tại địa bàn:

A. Lưu vực các con sông lớn và đảo lớn. 

B. Thượng nguồn các con sông lớn và các đảo lớn.

C. Ven biển.

D. Vùng núi và cao nguyên. 

Câu 5. Nét tương đồng về kinh tế của các quốc gia sơ kì Đông Nam Á so với Hy Lạp và La Mã cổ đại là:

A. Kinh tế nông nghiệp phát triển.

B. Các nghề thủ công, đúc đồng rèn sắt giữ vị trí rất quan trọng. 

C. Thương mại đường biển thông qua các hải cảng.

D. Kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp giữ vai trò chủ đạo. 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1. Khu vực Đông Nam Á được gọi là:

A. Cầu nối giữa Trung Quốc và Ấn Độ.

B. “Ngã tư đường” của thế giới.

C. “Cái nôi” của thế giới. 

D. Trung tâm của thế giới. 

Câu 2. Đông Nam Á là quê hương của loại cây trồng:

A. Cây lúa.

B. Cây lúa nước.

C. Cây gia vị.

D. Cây lương thực. 

Câu 3. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có lượng mưa lớn, nên Đông Nam Á thích hợp cho sự phát triển loại cây trồng:

A. Lúa nước.

B. Chà là.

C. Nho. 

D. Ô-liu.

Câu 4. Hai thành tựu nổi bật nhất của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á là:

A. Thủ công nghiệp và khai thác khoáng sản. 

B. Nông nghiệp trồng lúa nước và buôn bán đường biển.

C. khai thác khoáng sản và trao đổi hàng hóa bằng đường biển.

D. Trồng trọt và chăn nuôi. 

Câu 5. Đông Nam Á ngày nay có:

A. 10 nước.

B. 11 nước.

C. 12 nước.

D. 9 nước.

4. VẬN DỤNG CAO (6 câu)

Câu 1. “Phía đông đảo Booc-nê-ô (Ma-lai-xi-a) đã phát hiện được bảy chiếc cột đá có khắc chữ San-xkrit (chữ Phạn). Hiện vật gồm (Hán) trong những mộ táng ở Booc-nê-ô cho thấy mối quan hệ buôn bán với Trung Quốc từ thời nhà Hán. Ở Thái Lan, tại di chỉ khảo cổ Pông-túc (thế kỉ II-IV) đã phát hiện được một số mảnh gốm, một số pho tượng Phật nhỏ bằng đồng”. Đoạn tư liệu này chứng tỏ từ những thế kỉ đầu Công nguyên, Đông Nam Á đã có sự giao lưu kinh tế, văn hóa với:

A. Ấn Độ, Trung Quốc. 

B. Nhật Bản. 

C. Châu Phi. 

D. Tây Á. 

Câu 2. “Đế quốc của nhà vua rất đông dân cư…Nhà vua có nhiều loại dầu thơm và cây thuốc mà không một ông vua nào có được. Đất đai sản sinh ra long não, trầm hương, đinh hương, đàn hương, đậu khấu, sa nhân,…”. Lời nhận xét của nhà địa lí Ả-Rập trong đoạn trích thể hiện Vương quốc Sri Vi-giay-a rất hấp dẫn thương nhân nước ngoài bởi:

A. Sự giàu có về kinh tế. 

B. Sự phong phú của gia vị và hương liệu.

C. Sự nổi tiếng về vàng, bạc. 

D. Sự quyền lực và giàu có của nhà vua. 

Câu 3. Tên những con sông lớn đem những thuận lợi, khó khăn cho cư dân Đông Nam Á:

A. I-ra-oa-đi.

B. Mê Công.

C. Chao Phray-a.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 4. Những câu thành ngữ, tục ngữ của Việt Nam liên quan đến lúa gạo:

A. Cơm là áo gạo là tiền. 

B. Cơm lạnh canh nguội. 

C. Cơm sôi bớt lửa chồng giận bớt lời.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 5. Sông Mê Công gắn bó với lịch sử của những vương quốc cổ ở Đông Nam Á:

A. Phù Nam, Chân Lạp.

B. Sri Kse-tra, Pa-gan.

C. Sri Vi-giya-a, Ca-lin-ga.

D. Chân Lạp, Pa-gan. 

Câu 6. Sông Mê Công chảy qua những quốc gia Đông Nam Á nào ngày nay:

A. Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, Thái Lan.

B. Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào.

C. My-an-ma, Thái Lan. 

D. Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan. 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay