Trắc nghiệm bài 5: Chuyển biến kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thủy

Lịch sử 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 5: Chuyển biến kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thủy. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1. Con người phát hiện ra đồng một cách ngẫu nhiên từ:

A. Nham thạch do núi lửa phun trào.

B. Đám tro tàn sau những vụ cháy rừng. 

C. Nhặt được những khối đồng nguyên chất (đồng đỏ) bị nóng chảy và vón cục lại.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 2. Con người bắt đầu phát hiện và chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ và đồng thau từ khoảng:

A. Thiên niên kỉ IV TCN.

B. Thiên niên kỉ V TCN.

C. Thiên niên kỉ VI TCN.

D. Thiên niên kỉ VII TCN. 

Câu 3. Cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, con người biết chế tác công cụ lao động bằng:

A. Đồng đỏ. 

B. Đồng thau.

C. Đá.

D. Sắt. 

Câu 4. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thủy:

A. Thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.

B. Sống quây quần gắn bó với nhau. 

C. Chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài. 

D. Tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa. 

Câu 5. Xã hội nguyên thủy tan rã là do:

A. Tư hữu xuất hiện.

B. Xã hội chưa phân hóa giàu nghèo.

C. Con người có mối quan hệ bình đẳng.

D. Công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến. 

Câu 6. Sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông là do:

A. Cư dân sinh sống phân tán ở nhiều khu vực.

B. Cư dân sinh sống chủ yếu ở vùng núi.

C. Quan hệ giữa người với người vẫn rất gần gũi, mật thiết.

D. Quan hệ giữa người với người là bất bình đẳng. 

Câu 7. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam cuối thời nguyên thủy gắn với các nền văn hóa tiêu biểu:

A. Phùng Nguyên, Đồng Nai, Sa Huỳnh.

B. Sa Huỳnh, Đồng Đậu, Gò Mun. 

C. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. 

D. Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Gò Mun. 

Câu 8. Nền văn hóa Phùng Nguyên bắt đầu từ:

A. Khoảng 1 000 năm TCN.

B. Khoảng 2 000 năm TCN.

C. Khoảng 3 000 năm TCN.

D. Khoảng 4 000 năm TCN.

Câu 9. Nền văn hóa Đồng Đậu bắt đầu từ:

A. Khoảng 1 200 năm TCN. 

B. Khoảng 1 300 năm TCN. 

C. Khoảng 1 400 năm TCN. 

D. Khoảng 1 500 năm TCN. 

Câu 10. Nền văn hóa Gò Mun bắt đầu từ:

A. Khoảng 1 000 năm TCN.

B. Khoảng 1 100 năm TCN.

C. Khoảng 1 200 năm TCN.

D. Khoảng 1 300 năm TCN.

Câu 11. Người Việt cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ và đồng thau từ nền văn hóa:

A. Sa Huỳnh.

B. Đồng Nai.

C. Đồng Đậu.

D. Phùng Nguyên. 

Câu 12. Công cụ lao động bằng đồng thau đã nhiều hơn hẳn về số lượng và phong phú về chủng loại ở nền văn hóa:

A. Đồng Đậu.

B. Gò Mun.

C. Phùng Nguyên.

D. Sa Huỳnh. 

Câu 13. Cuối thời nguyên thủy ở Việt Nam, con người đã dần chuyển xuống khai phá ở:

A. Ven sông Hồng. 

B. Ven sông Mã.

D. Ven sông Lam.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Công cụ lao động giúp giúp người nguyên thủy mở rộng địa bàn cư trú:

A. Nhựa.

B. Đá. 

C. Đồng.

D. Sắt. 

Câu 2. Mối quan hệ giữa con người với con người trong xã hội khi có tư hữu xuất hiện là:

A. Con người có mối quan hệ bình đẳng.

B. Con người ăn chung, ở chung, giúp đỡ nhau.

C. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo.

D. Quan hệ bình đẳng được thay thế bằng quan hệ bất bình đẳng.

Câu 3. Nhận định nào dưới đây không đúng về chuyển biến về kinh tế cuối thời nguyên thủy:

A. Diện tích đất canh tác nông nghiệp ngày càng mở rộng.

B. Năng suất lao động làm ra ngày càng tăng.

C. Sản phẩm làm ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa thường xuyên.

D. Xuất hiện nhiều nghề thủ công mới như làm trang sức, làm đồ gốm.

Câu 4. Khai quật các di chỉ thuộc nền văn hóa Đồng Đậu, các nhà khoa học phát hiện được nhiều dấu tích hố cột, nền nhà, bếp lò,.... Điều này chứng tỏ:

A. Con người đã biết sử dụng công cụ lao động bằng sắt.

B. Con người đã dần cư trú ổn định. 

C. Con người sống quây quần, gắn bó với nhau.

D. Con người thu hẹp diện tích canh tác để làm nhà ở. 

Câu 5. Vào cuối thời nguyên thủy, con người ở Việt Nam đã có sự thay đổi địa bàn cư trú:

A. Mở rộng địa bàn cư trú lên các vùng trung du và miền núi.

B. Mở rộng địa bàn cư trú xuống vùng đồng bằng ven các con sông.

C. Thu hẹp địa bàn cư trú, sống tập trung trong các hang động, mái đá.

D. Thay đổi địa bàn cư trú liên tục, nay đây mai đó.

Câu 6. Việc sử dụng phổ biến công cụ lao động bằng kim loại cuối thời nguyên thủy làm xã hội xuất hiện các giai cấp:

A. Thống trị và bị trị.

B. Người giàu và người nghèo.

C. Tư sản và vô sản.

D. Địa chủ và nông dân.

3. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Sự phân hóa của xã hội cuối thời nguyên thủy ở các nước trên thế giới có đặc điểm:

A. Giống nhau, diễn ra đồng đều ở các khu vực.

B. Đồng đều về mặt thời gian nhưng không đồng đều về mức độ triệt để. 

C. Không đồng đều về mức độ thời gian.

D. Không đồng đều về mức độ thời gian và không đồng đều về mức độ triệt để. 

Câu 2. Cuối thời nguyên thủy, ở phương Đông mối quan hệ giữa người với người vấn rất gần gũi, mật thiết ở:

A. Ai Cập. 

B. Hy Lạp. 

C. La Mã. 

D. Ấn Độ. 

Câu 3. Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo cuối thời nguyên thời nguyên thủy ở Việt Nam là:

A. Sự xuất hiện của công cụ lao động sản xuất bằng kim loại.

B. Con người cư trú ở những địa bàn khác nhau.

C. Diện tích canh tác nông nghiệp ngày càng mở rộng.

D. Năng suất lao động tăng cao. 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Vật dụng bằng kim loại nào có nguồn gốc từ những phát minh của người nguyên thủy hiện nay không còn được sử dụng:

A. Lưỡi cuốc, lưỡi câu.

B. Dao, rìu chặt cây.

C. Xiên thịt nướng.

D. Chày và bàn nghiền thức ăn. 

Câu 2. Quá trình phân hóa xã hội và tan rã của xã hội nguyên thủy ở phương Đông không xảy ra ở:

A. Ai Cập.

B. Hy Lạp.

C. Lưỡng Hà.

D. Trung Quốc.

Câu 3. Những công cụ, vật dụng được làm từ nguyên liệu đồng ngày nay vẫn được sử dụng được là:

A. Dây diện, que hàn đồng. 

B. Tượng đồng, tranh đồng, trống đồng. 

C. Đỉnh đồng, lư hương đồng.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay