Trắc nghiệm bài 13: Nước Âu Lạc

Lịch sử 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 13: Nước Âu Lạc. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1. Người có sức mạnh và mưu lược lãnh đạo người Âu Việt và Lạc Việt chiến đấu chống quân Tần giành thắng lợi là:

A. Hùng Vương.

B. Thục phán.

C. Mai Thúc Loan.

D. Ngô Quyền. 

 

Câu 2. Nước Âu Lạc ra đời vào năm:

A. 218 TCN.

B. 208 TCN.

C. 207 TCN.

D. 179 TCN. 

 

Câu 3. Thục Phán lên ngôi, xưng là:

A. Hùng Vương.

B. Hoàng đế.

C. An Dương Vương.

D. Thiên tử. 

 

Câu 4. Kinh đô của nước Âu Lạc đóng ở:

A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay).

B. Phong Khê (Hà Nội ngày nay).

C. Mê Linh (Hà Nội ngày nay).

D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay). 

 

Câu 5. Lãnh thổ chủ yếu của nước Âu Lạc thuộc khu vực nào của Việt Nam ngày nay:

A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

B. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ. 

C. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ.

C. Nam Bộ và Nam Trung Bộ. 

 

Câu 6. Nghề nào sau đây không phải nghề sản xuất chính của cư dân Âu Lạc là:

A. Gieo trồng lúa và các loại rau, củ, quả.

B. Nghề gốm và xây dựng.

C. Luyện kim, đúc đồng.

D. Chế tạo vũ khí bằng đồng.

 

Câu 7. Thức ăn của cư dân Âu Lạc là:

A. Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.

B. Cơm nếp, rau quả, thịt, cá.     

C. Rau khoai, đậu, ngô, khoai, sắn.

D. Khoai, đậu, tôm, cá, ngô.

 

Câu 8. Các đồ dùng sinh hoạt trong gia đình của người Âu Lạc được làm bằng:

A. Gốm, đồng.

B. Tre, nứa.

C. Mây, vỏ bầu.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 9. Lễ hội nào sau đây không phải của người Âu Lạc:

A. Hội ngày mùa.

B. Hội đấu vật.

C. Té nước.

D. Đua thuyền. 

 

Câu 10. Vào ngày mùng 6 tháng Giêng âm lịch hàng năm, lễ hội Cổ Loa được tổ chức tại:

A. Khu di tích Đền Hùng (Việt Trì, Phú Thọ).

B. Khu di tích thành Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).

C. Khu di tích Thành cổ Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh).

D. Chùa Trấn Quốc (Tây Hồ, Hà Nội). 

 

Câu 11. Người Lạc Việt và người Âu việt hợp nhất thành một nước có tên gọi là gì?

A. Văn Lang.           

B. Lạc Việt.            

C. Âu Việt.            

D. Âu Lạc.

 

Câu 12. Đánh thắng quân Tần, Thục Phán lên ngôi vua tự xưng là:

A. Thiên Tử.

B. Tiết Độ Sứ.

C. An Dương Vương.

D. Thục Phán Vương.

                                                

2. THÔNG HIỂU (14 câu)

Câu 1.Thành cổ trở thành trung tâm của nước Âu Lạc là:

A. Thành Vạn An. 

B. Thành Tống Bình.

C. Thành Long Biên.

D. Thành Cổ Loa.

 

Câu 2. Người nắm mọi quyền hành và có quyền thế cao hợn trong việc trị nước ở Âu Lạc là:

A. Lạc tướng.

B. Hùng Vương.

C. An Dương Vương.

D. Bồ chính.

 

Câu 3. Vũ khí đặc sắc của nước Âu Lạc là:

A. Tấm che ngực.

B. Nỏ Liên châu.

C. Mũi tên đồng. 

D. Giáo hình lá mía.

 

Câu 4. An Dương Vương xây thành Cổ Loa và chế tạo nỏ Liên Châu nhằm mục đích:

A. Mở rộng lãnh thổ bằng cách gây chiến tranh với các nước.

B. Đối mặt với âm mưu xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc.

C. Kiến trúc và trình độ luyện kim đạt trình độ cao.

D. Cả A, B, C đều sai. 

 

Câu 5. Lễ hội Cổ Loa được tổ chức tổ chức tại Khu di tích thành Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội) với mục đích:

A. Tưởng nhớ công lao của An Dương Vương.

B. Thể hiện đạo lí “Ăn quả nhớ kẻ trông cây”.

C. Phục dựng lại cuộc chiến đấu chống quân xâm lược.

D. Tưởng nhớ công lao của An Dương Vương và thể hiện đạo lí “Uống nước nhớ nguồn”.

 

Câu 6. Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của cư dân Âu Lạc là:

A. Các loại vũ khí bằng đồng.

B. Các loại công cụ sản xuất bằng đồng.

C. Trống đồng, thạp đồng.

D. Cả A và B đều đúng.

 

Câu 7. Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh:

A. Quân Tần xâm lược nước phương Nam.

B. Thục Phán lãnh đạo ngưới Âu Việt và Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm.

C. An Dương Vương đã lãnh đạo nhân dân chống quân xâm lược Triệu Đà

D. Cả A và B đều đúng.

 

Câu 8. Điểm khác nhau giữa nước Văn Lang và nước Âu Lạc vào buổi đầu dựng nước và giữ nước là:

A.  Nơi đóng đô.                                                        

C. Nông nghiệp và sản xuất.

B. Tục lệ sinh sống.                                                   

D. Cuộc sống của người Lạc Viêt và Âu Việt.

 

Câu 9. Tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc được xây dựng trên cơ sở:

A. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang.

B. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần.

C. Tổ chức thị tộc bộ lạc của người Tây Âu.

D. Tổ chức thị tộc bộ lạc của người Lạc Việt.

 

Câu 10. So với thời vua Hùng thì thời An Dương Vương quyền hành và tổ chức nhà nước như thế nào?

A. Quyền hành ngang nhau và bộ máy nhà nước như nhau.

B. Quyền hành cao hơn, bộ máy nhà nước như nhau.

C. Quyền hành cao hơn, bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn.

D. Quyền hành như nhau, bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn.

 

Câu 11. Kinh tế Âu Lạc so với thời Văn Lang:

A. Kém phát triển hơn.

B. Có nhiều tiến bộ đáng kể.

C. Không có gì thay đổi.

D. Tiến bộ vượt bậc.

 

Câu 12. Ý nghĩa về tên nước Âu Lạc là:

A. Tên Âu Lạc hay hơn tên Văn Lang. 

B. Kết hợp từ chữ Lạc Long Quân - Âu Cơ.

C. Do thần thánh sáng tạo ra.

D. Người Tây Âu và Lạc Việt.

 

Câu 13. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần (cuối thế kỉ III TCN) là:

A. Nhân dân đoàn kết, quyết tâm kháng chiến dưới sự chỉ huy của Thục Phán.

B. Nhân dân đoàn kết, quyết tâm kháng chiến dưới sự chỉ huy của Vua Hùng.

C. Nước Âu Lạc có quân đội thường trực mạnh, vũ khí tốt.

D. Nước Âu Lạc có thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc.

 

Câu 14. Vũ khí đặc biệt của quân đội nước Âu Lạc thời An Dương Vương là:

A. Giáo đồng.

B. Rìu chiến.

C. Dao găm đồng.

D. Nỏ (dùng mũi tên đồng).

 

3. VẬN DỤNG (9 câu)

Câu 1. So với tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang, điểm mới của nhà nước Âu Lạc là:

A. Lãnh thổ mở rộng hơn, chia thành nhiều bộ.

B. Lực lượng quân đội khá đông.

C. Vũ khí có nhiều cải tiến.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 2. Trong thời Âu Lạc, tư liệu chủ yếu là vũ khí vì:

A. Thường xuyên phải chống ngoại xâm, giữ nước.

B. Công cụ lao động bằng sắt phát triển vượt bậc.

C. Có sự trao đổi, buôn bán vũ khí với các nước ở khu vực Đông Nam Á.

D. Kĩ thuật luyện kim và trình độ quân sự cao hơn thời Văn Lang. 

 

Câu 3. Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương:

A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.

B. Giúp việc cho vua có các Lạc hầu, Lạc tướng,

C. Cả nước được chia thành nhiều bộ, do Lạc tướng đứng đầu.

D. Nhà nước được tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.

 

Câu 4. Điểm mới của tổ chức nhà nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang là:

A. Vua nắm mọi quyền hành trong việc trị nước.

B. Có quân đội và vũ khí tốt. 

C. Lãnh thổ mở rộng hơn (vượt ra khỏi vùng châu thổ sông Hồng) nên nước được chia thành nhiều bộ, dưới bộ là các chiếng chạ.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 5. An Dương Vương lập kinh đô mới ở vùng Phong Khê vì:

A. Là vùng đất đông dân.

B. Là vùng đất nằm ở trung tâm đất nước.

C. Là vùng đất gần các con sông lớn.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 6. Người tuấn kiệt chỉ huy nhân dân đánh tan quân Tần là:

A. Vua Hùng thứ 16.

B. Thục Phán.

C. Vua Hùng thứ 17.

D. Vua Hùng thứ 18.

 

Câu 7. Từ Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ), An Dương Vương đóng đô ở Phong Khê (Đông Anh - Hà Nội) nói lên điều gì?

A. Từ rừng núi về đồng bằng chứng tỏ sức mạnh phát triển hơn trước.

B. Không cần dựa vào thế tự nhiên hiểm trở.

C. Phong Khê là quê hương của Thục Phán.

D. Từ đồng bằng lên rừng núi, đưa đất nước vào thế phòng ngự.

 

Câu 8. Một trong những nét độc đáo của thành Cổ Loa là

A. Hoàn toàn làm bằng đá ong.

B. Được cấu trúc như hình trôn ốc.

C. Bao bọc xung quanh bởi núi hiểm trở.

D. Gồm hai vòng khép kín có hào bao quanh.

 

Câu 9. Nội dung đúng khi nói về quân đội nước Âu Lạc thời An Dương Vương:

A. Gồm thủy binh và bộ binh.

B. Khi có chiến tranh mới được tổ chức.

C. Chưa có lực lượng thủy binh.

D. Chỉ có lực lượng bộ binh tuy nhiên khá đông.

 

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1. Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến truyền thuyết:

A. Mị Châu - Trọng Thuỷ.  

B. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.   

C. Cây tre trăm đốt. 

D. Rùa vàng (Rùa Thần).

 

Câu 2. Triệu Đà đã sử dụng âm mưu để làm suy yếu nước Âu Lạc:

A. Giả vờ xin hòa và dùng mưu chia rẽ nội bộ Âu Lạc.

B. Cho con sang ở rể để lấy cắp nỏ thần.

C. Xúi giục các bộ lạc ở trong nước nổi dậy.

D. Tập trung thêm quân để tiêu diệt Âu Lạc.

 

Câu 3. Tín ngưỡng, phong tục, lễ hội nào thời Văn Lang, Âu Lạc không còn được duy trì và phát triển đến ngày nay là:

A.Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các lực lượng tự nhiên.

B. Tục gói bánh chứng, làm bánh giày, ăn trầu.

C. Lễ hội ngày mùa, đấu vật, đua thuyền.

D. Xăm mình tránh thủy quái. 

 

Câu 4. Thời kì An Dương Vương gắn với truyền thuyết nổi tiếng nào trong lịch sử dân tộc:

A. Bánh chưng – bánh giầy.

B. Mị Châu – Trọng Thủy.

C. Thánh Gióng.

D. Âu Cơ – Lạc Long Quân.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay