Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 03:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về
A. sự thay đổi của Trái Đất dưới sự tác động của con người.
B. lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người trong quá khứ.
C. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
D. chu kì chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ.
Câu 2: Lịch sử được hiểu là
A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
B. những gì đã diễn ra trong quá khứ.
C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại.
D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
Câu 3: Học lịch sử để biết được
A. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất.
B. nhân loại hiện tại đang đối mặt với những khó khăn gì.
C. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, biết lịch sử của nhân loại.
D. sự vận động của thế giới tự nhiên.
Câu 4: Đền Pác-tê-nông được xếp vào loại hình tư liệu nào?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu hiện vật.
D. Tư liệu ghi âm, ghi hình.
Câu 5: Sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất là cơ sở để làm ra loại lịch nào dưới đây?
A. Âm Lịch.
B. Dương Lịch.
C. Công lịch.
D. Phật lịch.
Câu 6: Ai là chủ thể sáng tạo ra lịch sử?
A. Con người.
B. Thượng đế.
C. Đức Phật.
D. Chúa trời.
Câu 7: Học lịch sử để biết được
A. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất.
B. nhân loại hiện tại đang đối mặt với những khó khăn gì.
C. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, biết lịch sử của nhân loại.
D. sự vận động của thế giới tự nhiên.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không thuộc về lịch sử?
A. Các lời tiên tri, dự báo tương lai.
B. Sự hình thành các nền văn minh.
C. Hoạt động của một vương triều.
D. Các cuộc chiến tranh thế giới.
Câu 9: Sự kiện năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược nước Âu Lạc cách năm 2013 bao nhiêu năm?
A. 2102 năm
B. 2192 năm
C. 3000 năm
D. 2000 năm
Câu 10: Người tinh khôn còn được gọi là
A. Người hiện đại.
B. Người tối cổ.
C. Vượn người.
D. Người vượn.
Câu 11: Người “Nê-an-đéc-tan” có niên đại khoảng 100 000 năm trước thuộc dạng
A. Người tối cổ.
B. Người tinh khôn.
C. Vượn người.
D. Người vượn.
Câu 12: Ở Việt Nam, công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ của người tối cổ (có niên đại khoảng 400 000 năm trước) đã được phát hiện ở
A. An Khê (Gia Lai).
B. Núi Đọ (Thanh Hóa).
C. Thẩm Khuyên (Lạng Sơn).
D. Xuân Lộc (Đồng Nai).
Câu 13: Đặc điểm cơ bản của chế độ thị tộc là
A. nhóm gồm vài chục gia đình, không có quan hệ huyết thống.
B. nhiều bầy người nguyên thủy cư trú trên cùng một địa bàn.
C. nhóm gồm vài chục gia đình, có quan hệ huyết thống.
D. một nhóm người có chung huyết thống, sống riêng biệt, không hợp tác kiếm sống.
Câu 14: Tổ chức xã hội của người tối cổ là
A. bầy người nguyên thuỷ.
B. thị tộc, bộ lạc.
C. thị tộc phụ hệ.
D. thị tộc mẫu hệ.
Câu 15: Con người đã biết chế tác công cụ lao động theo thứ tự từ
A. sắt => đồng đỏ => đồng thau => đá.
B. đá => đồng thau => đồng đỏ => sắt.
C. đá => đồng đỏ => đồng thau => sắt.
D. đồng thau => đồng đỏ => đá => sắt.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về Người tinh khôn (Homo sapiens) có đặc điểm nào nổi bật so với các loài trước đó?
a) Đã hoàn toàn đi đứng bằng hai chân.
b) Kích thước hộp sọ lớn hơn, khoảng 1.400 cm³.
c) Các ngón tay linh hoạt
d) Được xem là tổ tiên gần nhất của con người hiện đại.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về những chuyển biến về kinh tế cuối thời nguyên thủy:
a) Năng suất lao động tăng.
b) Tạo ra sản phẩm dư thừa.
c) Phân hóa giai cấp ngày càng rõ rệt.
d) Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo ngày càng gay gắt.