Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 04:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Đền Pác-tê-nông được xếp vào loại hình tư liệu nào?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu hiện vật.
D. Tư liệu ghi âm, ghi hình.
Câu 2: Ai là chủ thể sáng tạo ra lịch sử?
A. Con người.
B. Thượng đế.
C. Đức Phật.
D. Chúa trời.
Câu 3: Học lịch sử để biết được
A. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất.
B. nhân loại hiện tại đang đối mặt với những khó khăn gì.
C. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, biết lịch sử của nhân loại.
D. sự vận động của thế giới tự nhiên.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không thuộc về lịch sử?
A. Các lời tiên tri, dự báo tương lai.
B. Sự hình thành các nền văn minh.
C. Hoạt động của một vương triều.
D. Các cuộc chiến tranh thế giới.
Câu 5: Sự kiện năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược nước Âu Lạc cách năm 2013 bao nhiêu năm?
A. 2102 năm
B. 2192 năm
C. 3000 năm
D. 2000 năm
Câu 6: Năm 542, khởi Lí Bí cách nay năm 2017 là bao nhiêu năm?
A. 1473 năm
B. 1476 năm
C. 1475 năm
D. 1477 năm
Câu 7: Một chiếc trống đồng được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện ra chiếc trống đồng đó vào năm nào?
A. Năm 2003
B. Năm 2002
C. Năm 2004
D. Năm 2005
Câu 8: Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc cách năm 2016 bao nhiêu năm.
A. 2124 năm
B. 2125 năm
C. 2126 năm
D. 2127 năm
Câu 9: Người “Nê-an-đéc-tan” có niên đại khoảng 100 000 năm trước thuộc dạng
A. Người tối cổ.
B. Người tinh khôn.
C. Vượn người.
D. Người vượn.
Câu 10: So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn ở điểm nào?
A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Thể tích sọ lớn, khoảng 650 cm3 - 1200cm3.
D. Hoàn toàn di chuyển bằng 4 chi.
Câu 11: Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy xương hoá thạch của Người tối cổ (có niên đại khoảng 2 triệu năm trước) tại địa điểm nào ở Đông Nam Á?
A. Pôn-đa-ung (Mi-an-ma).
B. Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
C. Núi Đọ (Việt Nam).
D. Koo-ta Tam-pan (Ma-lay-xi-a).
Câu 12: Người tinh khôn còn được gọi là
A. Người hiện đại.
B. Người tối cổ.
C. Vượn người.
D. Người vượn.
Câu 13: Nguyên nhân chính nào khiến chế độ thị tộc mẫu hệ chiếm ưu thế trong giai đoạn đầu của xã hội nguyên thủy?
A. Sự phát triển của công cụ lao động bằng sắt.
B. Ảnh hưởng của quan niệm xã hội.
C. Ảnh hưởng của tôn giáo nguyên thủy.
D. Sự phân công lao động tự nhiên.
Câu 14: Người tối cổ kiếm sống bằng
A. chăn nuôi, hái lượm.
B. săn bắt, chăn nuôi.
C. săn bắt, hái lượm.
D. chăn nuôi, trồng trọt.
Câu 15: Ở Việt Nam, dấu tích nền nông nghiệp sơ khai được phát hiện ở nền văn hóa nào?
A. Văn hoá Hòa Bình.
B. Văn hoá Bắc Sơn.
C. Văn hoá Quỳnh Văn.
D. Văn hoá Đông Sơn.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về vai trò của việc phân chia thời gian thành các đơn vị như thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ trong lịch sử:
a) Giúp con người theo dõi và sắp xếp các sự kiện lịch sử một cách khoa học và dễ hiểu hơn.
b) Giúp dễ dàng xác định được các thời kỳ phát triển văn hóa, xã hội.
c) Giúp tiên đoán các sự kiện lịch sử trong tương lai.
d) Để các nền văn minh cổ đại dễ dàng đo lường thời gian.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về học lịch sử để biết được
a) sự biến đổi của khí hậu Trái Đất.
b) những gì nhân loại tạo ra trong quá khứ để xây dựng được xã hội văn minh ngày nay
c) cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
d) sự vận động của thế giới tự nhiên.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................