Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint lịch sử 6 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 03:
Câu 1. Khoảng 3500 năm TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra
A. đồng thau.
B. sắt
C. đồng đỏ.
D. nhựa.
Câu 2. Khoảng 2000 năm TCN, người nguyên thủy đã biết dùng nguyên liệu nào dưới đây để chế tạo công cụ lao động?
A. Đồng thau.
B. đồng đỏ.
C. Sắt.
D. Nhựa.
Câu 3. Khoảng cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, người nguyên thủy đã biết dùng nguyên liệu nào dưới đây để chế tạo công cụ lao động?
A. Sắt.
B. Đồng thau.
C. Thép.
D. Nhựa.
Câu 4. Người nguyên thủy đã lần lượt sử dụng các nguyên liệu nào dưới đây để chế tác công cụ lao động?
A. Đá => đồng đỏ => đồng thau => sắt.
B. Đồng đỏ => đồng thau => đá => sắt.
C. Sắt => đá => đồng đỏ => đồng thau.
D. Đá => sắt => đồng thau => đồng đỏ.
Câu 5. Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã
A. tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa.
B. thu hẹp diện tích sản xuất.
C. bị giảm sút năng suất lao động.
D. chuyển địa bàn cư trú lên vùng núi cao.
Câu 6. Ai Cập cổ đại nằm ở vùng Đông Bắc của châu lục nào?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Mĩ.
Câu 7. Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành tại lưu vực của dòng sông nào dưới đây?
A. Sông Nin.
B. Sông Ấn.
C. Sông Hằng.
D. Sông Ti-grơ.
Câu 8. Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất giữa hai con sông nào dưới đây?
A. Hoàng Hà và Trường Giang.
B. Sông Ơ- phrát và T-grơ.
C. Sông Ấn và Hằng.
D. Sông Hồng và Đà.
Câu 9. Vị vua nào đã thống nhất các công xã, lập nên nhà nước Ai Cập cổ đại?
A. Mê-nét.
B. Ha-mu-ra-bi.
C. Pê-ri-clét.
D. Ốc-ta-vi-út.
Câu 10. Nhà nước Ai Cập cổ đại được thành lập vào khoảng thời gian nào dưới đây?
A. Năm 4000 TCN.
B. Năm 3200 TCN.
C. Năm 2800 TCN.
D. Năm 2500 TCN.
Câu 11. Ấn Độ là một bán đảo nằm ở khu vực
A. Tây Á.
B. Nam Á.
C. Đông Á.
D. Bắc Á.
Câu 12. Hai dòng sông lớn gắn liền với nền văn minh Ấn Độ là
A. Hoàng Hà và Trường Giang.
B. sông Ơ- phrát và T-grơ.
C. sông Ấn và Hằng.
D. sông Hồng và Đà.
Câu 13. Những thành thị đầu tiên của người Đra-vi-đa tại lưu vực sông Ấn được xây dựng vào thời gian nào?
A. Khoảng năm 3000 TCN.
B. Khoảng năm 2500 TCN.
C. Khoảng năm 2000 TCN.
D. Khoảng năm 1500 TCN.
Câu 14. Giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã xâm nhập vào miền Bắc Ấn Độ?
A. Người Đra-vi-đa.
B. Người A-ri-a.
C. Người Ba-bi-lon.
D. Người Xu-me.
Câu 15. Chế độ đẳng cấp Vác-na được thiết lập dựa trên sự phân biệt về
A. tôn giáo.
B. giới tính.
C. địa bàn cư trú.
D. chủng tộc và màu da.
Câu 16. ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Cho một nhận định sau:
“Ấn Độ cổ đại đã phát triển một nền văn minh rực rỡ với những thành tựu nổi bật trong khoa học, nghệ thuật và triết học. Đặc biệt, Ấn Độ là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn như Hindu giáo và Phật giáo.”
(Trích từ "Lịch sử Ấn Độ cổ đại", NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2015)
Xác định tính đúng-sai của các nhận định sau:
a) Ấn Độ cổ đại không có thành tựu nổi bật trong khoa học.
b) Ấn Độ là nơi ra đời của Hindu giáo và Phật giáo.
c) Nền văn minh Ấn Độ cổ đại không phát triển.
d) Ấn Độ cổ đại có nhiều thành tựu trong nghệ thuật và triết học.
Câu 2: Cho một nhận định sau:
“Trong thời kỳ cổ đại, Ấn Độ đã hình thành hệ thống chữ viết riêng, được gọi là chữ Brahmi, và đóng vai trò quan trọng trong việc ghi chép lịch sử và văn học.” (Trích từ "Chữ viết và văn học Ấn Độ cổ đại", NXB Văn học, 2018)
Xác định tính đúng-sai của các nhận định sau:
a) Chữ Brahmi là hệ thống chữ viết quan trọng của Ấn Độ cổ đại.
b) Ấn Độ cổ đại không có hệ thống chữ viết riêng.
c) Chữ viết không có vai trò trong việc ghi chép lịch sử.
d) Hệ thống chữ viết Brahmi có ảnh hưởng đến văn học Ấn Độ.