Trắc nghiệm bài 5: Xã hội nguyên thủy

Lịch sử 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 5: Xã hội nguyên thủy. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

 

1. NHẬN BIẾT (17 câu)

Câu 1. Tổ chức đầu tiên của người nguyên thủy là:

A. Công xã nông thôn.

B. Bầy người nguyên thủy.

C. Thị tộc.

D. Bộ lạc.

 

Câu 2. Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển:

A. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyển lên giai đoạn Người tinh khôn.

B. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn thị tộc.

C. Giai đoạn thị tộc chuyển lên giai đoạn bộ lạc.

D. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn công xã thị tộc.

 

Câu 3. Trong giai đoạn bầy người nguyên thủy:

A. Sống thành bầy, có người đứng đầu, có sự phân công lao động và cùng cham sóc con cái.

B. Có vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.

C. Nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.

D. Chưa có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

 

Câu 4. Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là:

A. Sống thành từng bầy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá.

B. Sống quần tụ trong các thị tộc gồm nhiều thế hệ, có cùng dòng máu, làm chung và hưởng chung.

C. Sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm gia đình, con cái.

D. Sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm.

 

Câu 5. Công cụ lao động của Người tối cổ được chế tác từ:

A. Đá.

B. Sắt.

C. Chì.

D. Đồng thau.

 

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây thể hiện đời sống vật chất của người nguyên thủy trong giai đoạn công xã thị tộc:

A. Có sự phân công lao động và cùng chăm sóc con cái.

B. Sống trong hang động.

C. Tìm kiếm nguồn thức ăn dựa vào săn bắt, hái lượm.

D. Biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm.

 

Câu 7. Công cụ lao động chủ yếu của Người tối cổ là:

A. Những hòn đá được chế tác, mài.

B. Những hòn đá được ghè ở một hoặc cả hai mặt.

C. Công cụ cầm tay được chế tác.

D. Những mẩu đá vừa vặn cầm tay.

 

Câu 8. Trong quá trình lao động, bộ phận cơ thể nào của người nguyên thủy dần biến đổi để trở thành Người tinh khôn?

A. Sọ não.

B. Đôi bàn chân.

C. Đôi bàn tay.

D. Đôi vai.

 

Câu 9. Người tinh khôn có địa bàn cư trú ở:

A. Định cư, mở rộng địa bàn cư trú.

B. Hang động.

C. Phụ nữ và trẻ em sống cách biệt với đàn ông.

D. Đi lang thang để tiện việc săn bắt, hái lượm.

 

Câu 10. Đời sống tinh thần của người nguyên thủy được biểu hiện qua việc:

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Chôn cất người chết và đời sống tâm linh.

C. Chế tác công cụ lao động.

D. Cư trú ven sông, suối.

 

Câu 11. Nét đặc trưng trong đời sống tâm linh của người nguyên thủy là:

A. Làm đồ trang sức bằng vỏ đà điểu.

B. Làm tượng bằng đá và đất nung.

C. Có đời sống tâm linh cho rằng mọi vật đều có linh hồn.

D. Sáng tạo ra lửa để nướng chín thức ăn.

 

Câu 12. Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam gắn liền với nền văn hóa:

A. Đông Sơn.

B. Hòa Bình.

C. Bắc Sơn.

D. Quỳnh Văn.

 

Câu 13. Đặc điểm nổi bật trong đời sống vật chất của người nguyên thủy ở Việt Nam là:

A. Biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc.

B. Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều được lợp bằng cỏ khô hoặc lá cây.

C. Biết săn bắn, hái lượm.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 14. Công cụ lao động được tìm thấy ở nền văn hóa Bắc Sơn là:

A. Chày và bàn nghiền thức ăn.

B. Rìu mài lưỡi.

C. Hình mặt người khắc trên vách hang Đồng Nội.

D. Vỏ sò, vỏ điệp.

 

Câu 15. Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào:

A. Săn bắt, chăn nuôi.

B. Săn bắt, hái lượm.

C. Trồng trọt, chăn nuôi.

D. Nhà thuyền trên sông nước.

 

Câu 16. Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thủy đã biết:

A. Ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.

B. Biết làm đồ trang sức tinh tế hơn.

C. Chọn những hòn đá vừa tay cầm để làm công cụ lao động.

D. Mài đá thành công cụ lao động sắc bén.

 

Câu 17. Người tinh khôn hình thành ba chủng tộc lớn da vàng, da trắng, da đen vào giai đoạn:

A. Bầy người nguyên thủy.

B. Bộ lạc.

C. Công xã thị tộc.

D. Thị tộc.

 

2. THÔNG HIỂU (14 câu)

Câu 1. Tổ chức xã hội công xã thị tộc được hình thành từ khi:

A. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn.

B. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.

C. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.

D. Từ chặng đường đầu tiên với sự xuất hiện của Vượn người.

 

Câu 2. Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng khái niệm thị tộc:

A. Gồm khoảng 2-3 thế hệ có cùng dòng máu.

B. Đứng đầu là Tù trưởng.

C. Con người ăn chung với nhau.

D. Sống quần tụ với nhau.

 

Câu 3. Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc:

A. Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.

B. Có quan hệ họ hàng với nhau.

C. Có quan hệ gắn bó với nhau.

D. Sống thành từng bầy và có sự phân công lao động.

 

Câu 4. Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người thời nguyên thủy là:

A. Con người ăn chung.

B. Con người ở chung.

C. Có sự phân công lao động và giúp đỡ lẫn nhau.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 5. Đời sống vật chất của người nguyên thủy được thể hiện qua việc:

A. Nhặt những mẩu đá vừa vặn cầm tay để làm công cụ lao động.

B. Di chuyển đến những khu rừng để tìm kiếm thức ăn.

C. Dệt vải và làm gốm.

D. Biết dùng lửa để nướng chín thức ăn và sưởi ấm.

 

Câu 6. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của người nguyên thủy:

A. Chôn cất người chết.

B. Phụ nữ và trẻ em hái lượm các loại quả. Đàn ông săn bắt thú rừng.

C. Vẽ tranh trên vách đá.

D. Làm sáo trúc bằng xương chim.

 

Câu 7. Những bước tiến thể hiện trong đời sống vật chất của người nguyên thủy ở Việt Nam được thể hiện qua:

A. Chế tác công cụ đá.

B. Sống trong các hang đá.

C. Biết hái lượm hoa quả và săn bắt thú rừng.

D. Địa bàn cư trú ở ven các con sông lớn.

 

Câu 8. Người tối cổ sống chủ yếu ở trong các:

A. Hang, động.

B. Ngôi nhà sàn.

C. Ngôi nhà xây bằng gạch.

D. Nhà thuyền trên sông nước.

 

Câu 9. Đặc điểm nào không đúng khi nói về người nguyên thủy ở Việt Nam?

A. Biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc.

B. Sống quần tụ thành các thị tộc, bộ lạc.

C. Các mộ táng có chôn tho công cụ lao động và đồ trang sức.

D. Đồ gốm được phổ biến, tuy nhiên hoa văn còn chưa mang tính chất nghệ thuật.

 

Câu 10. Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn Núi Đọ?

A. Biết ghè đẽo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.

B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.

C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.

D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.

 

Câu 11. Công xã thị tộc được hình thành từ khi nào?

A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.

B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.

C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài Vượn người.

D. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn.

 

Câu 12. Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là:

A. Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.

B. Có quan hệ họ hàng với nhau.

C. Có quan hệ gắn bó với nhau.

D. Một nhóm người, sống thành từng bầy, có người đứng đầu và phân công lao động.

 

Câu 13. Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì?

A. Công cụ lao động và đố trang sức làm ra ngày càng nhiều.

B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.

C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.

D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.

 

Câu 14. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam?

A. Hoa văn trên đồ gồm dần mang tính chất nghệ thuât, trang trí.

B. Các mộ táng có chôn theo công cụ và đồ trang sức.

C. Sống chủ yếu trong mái đá hoặc túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây.

D. Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi làm đồ vòng tay.

 

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1. Hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc “kết nối với thế giới bên kia” thể hiện:

A. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.

B. Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển.

C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.

D. Đời sống vật chất phong phú, đa dạng.

 

Câu 2. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về kĩ thuật chế tác công Bắc Sơn và công cụ Núi Đọ:

A. Công cụ Bắc Sơn là kĩ thuật mài, công cụ Núi Đọ là kĩ thuật ghè đẽo.

B. Mài cho mòn dần mới có thể tạo ra những loại hình công cụ theo đúng hình dáng mà người chế tạo mong muốn.

C. Công cụ Bắc Sơn là kĩ thuật ghè đẽo, công cụ Núi Đọ là kĩ thuật mài.

D. Ghè đẽo thì đá sẽ vỡ lung tung, không theo ý muốn.

 

Câu 3. Ý nghĩa của việc người nguyên thủy biết trồng trọt và chăn nuôi là:

A. Chủ động được nguồn thức ăn.

B. Hạn chế phụ thuộc vào săn bắt, hái lượm.

C. Đời sống vật chất và tin thần được nâng cao.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

3. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1. Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng chứng tỏ:

A. Công cụ và đồ trang sức được làm ra ngày càng nhiều.

B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng bắt đầu xuất hiện.

C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các gia đình.

D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển.

 

Câu 2. Hãy tưởng tưởng, nếu em đang ở trong một khu rừng xa xôi, hoang vắng chỉ có cây cối, hang đá, thú rừng và không có các vật dụng thời hiện đại như bật lửa, diêm, điện thoại di động, áo mưa, lương thực,…cuộc sống của em sẽ giống cuộc sống của:

A. Người thông minh.

B. Người hiện đại.

C. Vượn người.

D. Người nguyên thủy.

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay