Trắc nghiệm bài 1: Lịch sử là gì?

Lịch sử 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Lịch sử là gì?. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

 

Câu 1. Lịch sử là gì?

A. Tất cả những gì sẽ diễn ra trong tương lai.

B. Tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

C. Tất cả những hoạt động của con người trong tương lai.

D. Tất cả những hoạt động của con người đang diễn ra.

 

Câu 2. Môn lịch sử là môn học tìm hiểu về:

A. Toàn bộ những hoạt động đã diễn ra của con người trong quá khứ.

B. Xã hội loài người trong quá khứ.

C. Quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi con người xuất hiện trên Trái đất cho đến ngày nay.

D. Những hoạt động của con người ở thời điểm hiện tại và tương lai.

 

Câu 3. Học lịch sử giúp chúng ta:

A. Tìm hiểu quá khứ, tìm về cội nguồn của chính bản thân, gia đình, dòng họ,…và rộng hơn là của cả dân tộc, nhân loại.

B. Nhân loại hiện tại đang đối mặt với những khó khăn gì.

C. Sự biến đổi khí hậu của Trái đất.

D. Sự vận động của thế giới tự nhiên.

 

Câu 4. Lịch sử được hiểu là:

A. Những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.

B. Tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

C. Những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại.

D. Sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.

 

Câu 5. Phân môn Lịch sử mà chúng ta được học là:

A. Môn học tìm hiểu lịch sử thay đổi của Trái đất dưới sự tác động của con người.

B. Môn học tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi con người xuất hiện cho đến ngày nay.

C. Môn học tìm hiểu tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

D. Môn học tìm hiểu những chuyện cổ tích do người xưa để lại.

 

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

 

Câu 1. Trong nhà trường phổ thông, Lịch sử là môn học:

A. Tìm hiểu các cuộc chiến tranh của nhân loại.

B. Tìm hiểu những tấm gương anh hùng trong quá khứ.

C. Ghi lại các sự kiện đã diễn ra theo trình tự thời gian.

D. Tìm hiểu quá trình hình thành, phát triển của xã hội loài người.

 

Câu 2. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về lịch sử:

A. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

B. Lịch sử là khoa học tìm hiểu và phục dựng lại những hoạt động của con người và xã hội trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

C. Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của con người trong quá khứ.

D. Sự kiện khởi nghĩa Hai Bà Trưng là lịch sử vì hởi nghĩa được diễn ra vào năm 40-43 đã xảy ra trong quá khứ.

 

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc học lịch sử:

A. Giúp đúc kết bài học từ quá khứ, phục vụ hiện tạo, xây dựng tương lai.

B. Giúp hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ, quê hương.

C. Giúp hiểu được sự hình thành, phát triển của khoa học tự nhiên.

D. Giúp tìm hiểu sự hình thành, phát triển của lịch sử dân tộc và nhân loại.

 

Câu 4. Phương án nào sau đây không thuộc về lịch sử:

A. Các lời tiên tri, dự báo tương lai.

B. Sự hình thành các nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại.

C. Hoạt động của vương triều Nguyễn.

D. Các trận đánh lớn của quân và dân ta.

 

Câu 5. Máy tính đầu tiên trên thế giới – ENIAC (1946) và máy tính xách tay hiện nay giúp em hiểu biết về:

A. Sự xuất hiện của máy tính điện tử trên thế giới.

B. Sự thay đổi của các loại máy tính điện tử qua thời gian.

C. Đặc điểm của các thế hệ máy tính điện tử.

D. Sự thay đổi của máy tính điện tử qua thời gian, đó chính là lịch sử phát triển của máy tính điện tử.

 

Câu 6. Khoa học lịch sử là một ngành khoa học nghiên cứu về:

A. Quá trình hình thành và phát triển của Trái đất.

B. Các thiên thể trong vũ trụ.

C. Quá trình hình thành và phát triển của loài người và xã hội loài người.

D. Sinh vật và động vật trên Trái đất.

 

Câu 7. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử:

A. Học lịch sử để biết được cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc.

B. Học lịch sử để biết được quá trình tiến hóa của muôn loài.

C. Học lịch sử để biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, lĩnh vực.

D. Học lịch sử để đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại và xây dựng tương lai.

 

Câu 8. Sự kiện lịch sử có thể chia thành những loại:

A. Lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc, lịch sử loài người.

B. Lịch sử dòng họ, lịch sử làng xã, lịch sử thế giới.

C. Lịch sử thế giới, lịch sử quốc gia, lịch sử gia đình.

D. Lịch sử chính trị, lịch sử văn hóa xã hội, lịch sử văn minh nhân loại.

 

3. VẬN DỤNG (13 câu)

 

Câu 1. Sự kiện nào sau đây không được gọi là lịch sử:

A. Ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa.

B. Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

C. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa vào mùa xuân năm 40.

D. Sự xuất hiện của thế hệ máy tính vào năm 2025.

 

Câu 2. Con người cần phải biết về sự thay đổi kĩ thuật canh tác nông nghiệp của người nông dân Việt Nam vì:

A. Như vậy mới hiểu được sự tiến bộ của kĩ thuật canh tác so với thời trước.

B. Như vậy mới hiểu được công lao đóng góp của các thế hệ đi trước.

B. Như vậy mới cho sản lượng nông nghiệp cao.

D. Cả A và B đều đúng.

 

Câu 3. Truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh cho biết điều gì về lịch sử dân tộc ta:

A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.

B. Truyền thống nhân đạo, trân trọng chính nghĩa.

C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.

D. Truyền thống làm thủy lợi, chống thiên tai.

 

Câu 4. Sự kiện nào dưới đây thuộc về lịch sử cá nhân:

A. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời.

B. Ngày đầu tiên đi học lớp 1.

C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) kết thúc.

 

Câu 5. Sự kiện nào dưới đây thuộc về lịch sử dân tộc ta:

A. Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945.

B. Kì nghỉ hè ở biển của em kết thúc vào ngày 1/8/2021.

C. Khoảng thế kỉ III TCN, thành thị La Mã đã chinh phục các vùng đất của người Hy Lạp.

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc.

 

Câu 6. Sự kiện nào dưới đây thuộc về lịch sử loài người:

A. Vào khoảng thế kỉ VII TCN, cư dân Lạc Việt đã sống quây quần ở lưu vực các con sông lớn.

B. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời.

C. Năm 221 TCN nhà Tần thống nhất Trung Quốc.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 7. Chủ thể sáng tạo ra lịch sử là:

A. Con người.

B. Thượng đế.

C. Vạn vật.

D. Chúa trời.

 

Câu 8. Đâu không phải là lý do để Xi-xê-rông khẳng định Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống:

A. Lịch sử tái hiện lại bức tranh lịch sử của quá khứ.

B. Xem xét lịch sử con người có thể hiểu quá khứ.

C. Rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai.

D. Lịch sử giúp nâng cao đời sống con người.

 

Câu 9. Tìm hiểu và dựng lại những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học:

A. Sử học.               

B. Khảo cổ học.             

C. Việt Nam học.         

D. Cơ sở văn hóa.

 

Câu 10. Cách thức học lịch sử nào dưới đây không giúp học sinh có hứng thú và đạt hiệu quả tốt nhất:

A. Đọc sách sách giáo khoa (sách giáo khoa, sách tham khảo).

B. Học trong các bảo tàng, học tại thực địa.

C. Cần tìm câu trả lời khi học tập, tìm hiểu lịch sử.

D. Xem phim về lịch sử thay vì đọc sách giáo khoa.

 

Câu 11. Cuốn sách có nội dung không liên quan đến chủ đề lịch sử:

A. Việt sử giai thoại.

B. Bách khoa lịch sử thế giới.

C. Đại Việt sử ký toàn thư.

D. Dế mèn phiêu lưu ký.

 

4. VẬN DỤNG CAO (9 câu)

 

Câu 1. Tác giả của câu danh ngôn Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống là:

A. Đê-mô-crit.

B. Hê-ra-crit.

C. Xanh-xi-mông.

D. Xi-xê-rông.

 

Câu 2. Đâu không phải là lí do để khẳng định “Lịch sử là thầy dậy của cuộc sống”:

A. Lịch sử tái hiện lại bức tranh lịch sử của quá khứ.

B. Xem xét lịch sử con người có thể hiểu quá khứ.

C. Rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai.

D. Lịch sử giúp nâng cao đời sống con người.

 

Câu 3. Yếu tố nào sau đây được dùng để nói về một chuyện trong quá khứ:

A. Thời gian.

B. Không gian xảy ra.

C. Con người liên quan tới sự kiện đó.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 4. Tác giả của hai câu thơ “Dân ta phải biết sử ta/Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là:

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Nguyễn Khoa Điềm.

C. Võ Nguyên Giáp.

D. Huy Cận.

 

Câu 5. Đọc đoạn trích dưới đây và cho biết ý nghĩa của việc học lịch sử: “Dân ta phải biết sử ta. Sử ta dạy cho ta những chuyện vẻ vang của tổ tiên ta. Dân tộc ta là con Rồng cháu tiên, có nhiều người tài giỏi đánh Bắc dẹp Nam, yên dân trị nước, tiếng để muôn đời”. (Nên học sử ta, Hồ Chí Minh).

A. Biết về tổ tiên, cội nguồn.

B. Biết được lịch sử vẻ vang của dân tộc.

C. Biết giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 6. Lời căn dặn của Bác Hồ: “Hôm nay gặp các chú ở Đền Hùng có ý nghĩa to lớn vì Vua Hùng là vị vua khai quốc... Các Vua Hùng đã có công dựng nước. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”  nói lên điều gì về vai trò của lịch sử đối với cuộc sống hiện nay?

A. Lịch sử giúp ghi chép lại các sự kiện trong quá khứ, giúp các thế hệ sau biết được cội nguồn của dân tộc mình.

B. Lịch sử đã có vai trò phục dựng lại quá trình lập nước từ thời các vua Hùng đến ngày nay, chúng ta tự hào tiếp nối truyền thống đó, tự đúc kết những bài học kinh nghiệm để xây dựng cuộc sống hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.

C. Hiểu được trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn và phát huy những truyền thống quí báu của dân tộc.

D. Phản ánh lịch sử hình thành của dân tộc và trách nhiệm phát triển đất nước của thế hệ trẻ.

 

Câu 7. Các yếu tố cơ bản của sử kiện lịch sử là:

A. Thời gian và các nhân vật.

B.  Con người và sự kiện liên quan.

C.  Không gian và các yếu tố con người.

D. Thời gian, không gian và con người liên quan đến sự kiện.

 

Câu 8. Nguyên nhân chính nào khiến xã hội loài người không ngừng biến đổi và phát triển?

A. Sự sáng tạo không ngừng của con người.

B. Sự tiến hóa tự nhiên của con người qua thời gian.

C. Sự đoàn kết giữa các dân tộc giúp nâng cao đời sống.

D. Con người tìm ra nhiều vật liệu xây dựng mới.

 

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay