Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint lịch sử 6 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 02:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42 – 43) thất bại xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào?
A. So sánh lực lượng chênh lệch giữa ta và địch.
B. Nhân dân chưa triệt để chống giặc.
C. Chưa có đường lối kháng chiến đúng.
D. Người lãnh đạo không có tài năng.
Câu 2: Nội dung nào là ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
A. Mở đầu cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
B. Là cuộc khởi nghĩa duy nhất do phụ nữ lãnh đạo.
C. Kết thúc cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
D. Là cuộc khởi nghĩa duy nhất giành được quyền tự chủ, mở nền độc lập lâu dài cho dân tộc.
Câu 3: Bà Triệu liên tiếp lập chiến công, vua Ngô là Tôn Quyền đã phái tướng nào đến đàn áp cuộc khởi nghĩa?
A. Hoằng Tháo.
B. Lục Dận.
C. Mã Viện.
D. Tất cả đều sai.
Câu 4: Nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị trướng ở khắp nơi thể hiện điều gì?
A. Khẳng định tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta.
B. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công lao Hai Bà Trưng.
C. Thể hiện sự phát triển cùa tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
D. Thể hiện vai trò của người phụ nữ trong lịch sử dân tộc.
Câu 5: Trong thời Bắc thuộc, nhân dân ta tiếp thu chữ viết nào?
A. Chữ Hán từ Trung Quốc.
B. Chữ Phạn từ Ấn Độ
C. Chữ Latinh từ Hy Lạp, La Mã.
D. Chữ hình nêm từ Lưỡng Hà.
Câu 6: Ý không đúng khi nói về sự bảo tồn của bản sắc văn hóa Việt trước chính sách “đồng hóa” của các triều đại phong kiến phương Bắc:
A. Người Việt phát huy được bản lĩnh trí tuệ của mình.
B. Sáng tạo được biện pháp đọc chữ Hán bằng Tiếng Việt.
C. Ý thức bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc của nhân dân ta.
D. Truyền thống phụ hệ của người Lạc Việt đã vô hiệu hoá phương thức đồng hoá bằng hôn nhân của người Hán.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách đóng hoá dân tộc của các triều đại phong kiến phương Bắc?
A. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt, bắt người Việt theo phong tục, tập quán của người Hán.
B. Tìm cách xoá bỏ các tập tục lâu đời của người Việt.
C. Du nhập chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào nước ta.
D. Mở nhiều trường học đế dạy cho người Việt.
Câu 8: Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên vì:
A. Do người Hán sang đô hộ nhưng không quan tâm đến văn hóa.
B. Do văn hóa của Người Việt phát triển quá rực rỡ.
C. Do truyền thống yêu nước và lòng tự tôn dân tộc.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 9: Nhân vật nào được đánh giá là nhà cải cách đầu tiên trong lịch sử Việt Nam?
A. Lý Bí.
B. Khúc Thừa Dụ.
C. Khúc Hạo.
D. Dương Đình Nghệ.
Câu 10: Khúc Hạo gửi con trai sang làm con tin nhà Nam Hán nhằm mục đích gì?
A. Cắt đứt quan hệ với nhà Đường, thiết lập quan hệ với nhà Nam Hán.
B. Thể hiện sự thần phục với nhà Nam Hán để giảm thiểu nguy cơ bị xâm lược.
C. Tạo ra sự bảo trợ của nhà Nam Hán trước sự đe dọa của Hậu Lương.
D. Tạo ra sự bảo trợ của nhà Nam Hán trước sự đe dọa của Dương Đình Nghệ.
Câu 11: Xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào mà trong 1000 năm Bắc thuộc người Việt mất nước nhưng không mất dân tộc?
A. Sự định hình của nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc.
B. Ý thức tiếp thu có chọn lọc của người Việt.
C. Bộ máy cai trị của chính quyền trung quốc chỉ tới cấp huyện.
D. Có những khoảng thời gian độc lập ngắn để củng cố đất nước.
Câu 12: Đâu không là nguyên nhân khi Ngô Quyền chủ trương xây dựng trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng?
A. Do quân Nam Hán chắc chắn sẽ tiến vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng.
B. Do muốn lợi dụng con nước thủy triều.
C. Do hai bên bờ sông có thể xây dựng quân mai phục hỗ trợ thủy binh.
D. Do đã bị mất người dẫn đường là Kiều Công Tiễn.
Câu 13: Quốc gia cổ Chăm-pa được hình thành trên cơ sở văn hóa nào sau đây?
A. Đông Sơn.
B. Sa Huỳnh.
C. Óc Eo.
D. Phùng Nguyên.
Câu 14: Vương quốc Chăm-pa được hình thành ở địa bàn nào?
A. Dải đất ven biển miền Trung nước ta.
B. Các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên nước ta.
C. Vùng ven biển miền Trung nước ta, từ phía Nam dây Hoành Sơn đến tỉnh Bình Định ngày nay.
D. Các tình miền Trung nước ta, từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi.
Câu 15: Hiện nay ở nước ta có công trình văn hóa Chăm nào độ được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới?
A. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
B. Tháp Chăm (Phan Rang).
C. Cố đô Huế.
D. Tháp Hoà Lai (Ninh Thuận).
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: “Văn hóa Óc Eo chứng tỏ Phù Nam đã có quan hệ giao lưu rộng rãi với thế giới Đông Á, Nam Á và cả Tây Á, La Mã, trong đó ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ sâu đậm nhất. Trong phổ hệ vua Phù Nam, ngoài Hỗn Điền trong thời hình thành nhà nước sơ khai, còn có hai vua người Ấn Độ theo Bà La Môn là Thiên Trúc Chiên Đàn và Kiều Trấn Như. Văn hóa Phù Nam nổi bật lên tính cách của một nền văn hóa biển và văn hóa thương mại. Nông nghiệp trồng lúa nước vùng đầm lầy giữ vai trò cung cấp lương thực cho cộng đồng cư dân, vùng núi phía đông bắc cung cấp lâm thổ sản, nhưng Phù Nam trở nên giàu mạnh là từ kinh tế biển và thương mại”.
(Phan Huy Lê, Lịch sử và văn hóa Việt Nam tiếp cận bộ phận,
NXB Giáo dục, 2007, tr.193)
A. Văn minh Phù Nam là một nền văn minh mang dấu ấn biển sâu sắc.
B. Cư dân Phù Nam đã sớm có quan hệ buôn bán với nhiều nước phương Đông và phương Tây.
C. Trong số các vị vua của vương quốc Phù Nam, có một số vị vua là người Ấn Độ.
D. Các sản phẩm từ nông nghiệp và khai thác lâm thổ sản của cư dân Phù Nam chỉ phục vụ cho nhu cầu của người dân chứ không buôn bán với bên ngoài.
Câu 2: “Người Phù Nam khôn khéo kiệt hiệt, đánh chiếm các nước láng giềng không thần phục, bắt dân họ làm nô tì, đổi chác vàng bạc, lụa bạch. Con trai nhà giầu sang thì cắt gấm làm quần, con gái thì quấn tóc, người nghèo thì lấy vải mà che. Họ dùng vàng bạc để nạm khảm bát đĩa. Họ biết đẵn gỗ làm nhà. Vua họ ở gác nhiều tầng. Họ lấy gỗ ken làm thành. Bờ bể nước họ có một loại cây gọi là đại nhược, lá dài tới 8 – 9 thước. Người ta bện lại để lợp nhà. Dân thường cũng làm nhà gác để ở”.
(Vũ Duy Mền (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập 1 – Từ khởi thủy đến thế kỉ X,
NXB Khoa học xã hội, 2017, tr.572)
A. Đoạn tư liệu cung cấp một số thông tin về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân cổ Phù Nam.
B. Trong quá trình tồn tại, vương quốc Phù Nam đã tiến hành nhiều cuộc chiến tranh để mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài.
C. Cư dân Phù Nam có tập quán ở nhà sàn dựng bằng gỗ, mái lợp bằng lá.
D. Cư dân Phù Nam đã biết dùng vải may quần áo, nhưng trang phục có sự phân biệt tùy theo từng tầng lớp xã hội.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................