Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint lịch sử 6 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 04:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng đã bao vây và chiếm thành Tổng Bình, tự sắp đặt được việc cai trị trong vòng bao lâu?
A. 3 năm.
B. 9 năm.
C. 10 năm.
D. Hơn 60 năm.
Câu 2: “Vung tay đánh cọp xem còn dễ/Đối diện Bà Vương mới khó sao” là câu nói chỉ vị anh hùng dân tộc nào?
A. Trưng Trắc.
B. Trưng Nhị.
C. Bà Triệu.
D. Lê Chân.
Câu 3: Sự ra đời của Nhà nước Vạn Xuân gần với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
B. Khởi nghĩa của Mai Thúc Loan.
C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ.
D. Khởi nghĩa của Lý Bí.
Câu 4: Dấu tích thành Vạn An trong cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan hiện nay nằm ở đâu?
A. Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
B. Huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
C. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
D. Huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.
Câu 5: Ý nào đưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa thời Bắc thuộc?
A. Người Việt vẫn bảo tồn và nói tiếng Việt.
B. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên vẫn được duy trì.
C. Các nghi lễ gần với nông nghiệp như cày tịch điển vẫn được duy trì.
D. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu,... vẫn được bảo tồn.
Câu 6: Điểm nổi bật của tình hình văn hoá nước ta thời Bắc thuộc là gì?
A. Văn hoà Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hoá nước ta.
B. Nhân dân ta tiếp thụ vẫn hoa Trung Quốc một cách triệt để.
C. Tiếp thu văn hoá Trung Hoa để phát triển văn hoá dân tộc.
D. Bảo tồn phong tục, tập quán truyền thống của dân tộc.
Câu 7: Ngoài việc giữ gìn được nền văn hoá bản địa của mình, nhân dân ta còn tiếp thu Trung Hoa theo hướng nào?
A. Tiếp thu nguyên bản những yếu tố văn hoá Trung Hoa.
B. Tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn hóa Trung Hoa.
C. Tiếp thu nguyên bản một số lĩnh vực văn hoá Trung Hoa.
D. Bỏ văn hoá bản địa để học theo văn hoá Trung Hoa.
Câu 8: Nhân dân ta đã học từ Trung Quốc một số phát minh kĩ thuật nào?
A. Làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh, làm la bàn.
B. Làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh, làm thuốc súng, làm la bàn.
C. Làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh.
D. Làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh, làm gốm, đúc đồng.
Câu 9: Căn cứ làng Giảng gắn với nghĩa quân của Dương Đình Nghệ nay thuộc địa phương nào?
A. Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
B. Huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
C. Huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hóa.
D. Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
Câu 10: Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta thời Bắc thuộc (từ khởi khởi nghĩa Mai Thúc Loan) đã giành được kết quả nào?
A. Giành được độc lập lâu dài cho dân tộc.
B. Một số cuộc nghĩa giành được độc lập trong thời gian ngắn.
C. Tất cả các cuộc nổi dậy đều bị đàn áp và thất bại ngay từ đầu.
D. Tất cả các cuộc nổi dậy đều giành thắng lợi.
Câu 11: Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất (931) của người Việt đặt dưới sự lãnh đạo của ai?
A. Khúc Thừa Dụ.
B. Ngô Quyền.
C. Dương Đình Nghệ.
D. Khúc Hạo.
Câu 12: Năm 938, quân Nam Hán từ Quảng Đông theo Đường Biển ồ ạt kéo sang xâm lược Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của chủ tướng:
A. Thoát Hoan.
B. Lưu Hoằng Tháo.
C. Sầm Nghi Đống.
D. Ô Mã Nhi.
Câu 13: Đâu là thành tựu văn hóa của cư dân Chăm-pa còn tồn tại đến ngày nay và được công nhận là Di sản văn hóa thế giới?
A. Các bức chạm nổi, phù điêu.
B. Các tháp Chăm.
C. Khu di tích thánh địa Mỹ Sơn.
D. Phố cổ Hội A.
Câu 14: Xã hội Chăm-pa cụ thể được cho bao gồm các tầng lớp nào?
A. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.
B. quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc, nô lệ.
C. vua, quý tộc, nông dân lĩnh canh, nô lệ.
D. quý tộc, dân tự do, nông dân lĩnh canh, nô lệ.
Câu 15: Tôn giáo nào được du nhập vào Chăm-pa?
A. Phật giáo, Đạo giáo.
B. Phật giáo, Ấn Độ giáo.
C. Đạo giáo.
D. Nho giáo.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: “Người Phù Nam khôn khéo kiệt hiệt, đánh chiếm các nước láng giềng không thần phục, bắt dân họ làm nô tì, đổi chác vàng bạc, lụa bạch. Con trai nhà giầu sang thì cắt gấm làm quần, con gái thì quấn tóc, người nghèo thì lấy vải mà che. Họ dùng vàng bạc để nạm khảm bát đĩa. Họ biết đẵn gỗ làm nhà. Vua họ ở gác nhiều tầng. Họ lấy gỗ ken làm thành. Bờ bể nước họ có một loại cây gọi là đại nhược, lá dài tới 8 – 9 thước. Người ta bện lại để lợp nhà. Dân thường cũng làm nhà gác để ở”.
(Vũ Duy Mền (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập 1 – Từ khởi thủy đến thế kỉ X,
NXB Khoa học xã hội, 2017, tr.572)
A. Đoạn tư liệu cung cấp một số thông tin về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân cổ Phù Nam.
B. Trong quá trình tồn tại, vương quốc Phù Nam đã tiến hành nhiều cuộc chiến tranh để mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài.
C. Cư dân Phù Nam có tập quán ở nhà sàn dựng bằng gỗ, mái lợp bằng lá.
D. Cư dân Phù Nam đã biết dùng vải may quần áo, nhưng trang phục có sự phân biệt tùy theo từng tầng lớp xã hội.
Câu 2: “Trên cơ sở nền văn hóa Óc Eo, quốc gia cổ Phù Nam của cư dân cổ Nam Á và Nam Đảo sống ở đồng bằng sông Cửu Long đã hình thành vào khoảng thế kỉ I, phát triển vào thế kỉ III – V và làm chủ một khu vực rộng lớn ở Đông Nam Á. Lãnh thổ của Phù Nam lúc bấy giờ bao gồm vùng hạ lưu sông Mê Công – Tôn – lê – Sáp và vùng châu thổ Nam Bộ. Quốc gia cổ Phù Nam trước khi bị Chân Lạp thôn tính, trong giai đoạn phát triển (thế kỉ III – VI) là một cường quốc, một đế quốc cổ đại ở Đông Nam Á”.
(Nghiêm Đình Vỳ (Chủ biên), Tìm hiểu kiến thức lịch sử 10,
NXB Giáo dục, 2008, tr.66)
A. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành ở khu vực Nam Bộ Việt Nam ngày nay, trên cơ sở của nền văn hóa Óc Eo.
B. Chủ nhân của văn minh Phù Nam là các cư dân thuộc ngữ hệ Nam Á và Nam Đảo.
C. Trong quá trình tồn tại, vương quốc Phù Nam không ngừng mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài và trở thành một đế quốc ở Đông Nam Á.
D. So với vương quốc Chăm-pa, vương quốc Phù Nam ra đời muộn hơn nhưng phát triển hùng mạnh hơn và tồn tại trong một khoảng thời gian dài.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................