Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint lịch sử 6 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 05:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Những câu thơ dưới đây gợi cho em liên tưởng đến cuộc khởi nghĩa nào của người Việt thời bắc thuộc?

Một xin rửa sạch nước thù,

Hai xin dựng lại nghiệp xưa họ Hùng,

Ba kẻo oan ức lòng chồng

Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”.

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

B. Khởi nghĩa Bà Triệu.

C. Khởi nghĩa Lý Bí.

D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.

Câu 2: Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập ra nhà nước Vạn Xuân, đóng đô ở:

A. vùng cửa sông Bạch Đằng.

B. Phong Châu.

C. Vùng cửa sông Tô Lịch.

D. Phong Khê.

Câu 3: Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở:

A. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội).

B. đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).

C. núi Nưa (Triệu Sơn – Thanh Hóa).

D. Hoan Châu (thuộc Nghệ An – Hà Tĩnh hiện nay).

Câu 4: Năm 713, Mai Thúc Loan phất cờ khởi nghĩa ở:

A. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội).

B. đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).

C. núi Nưa (Triệu Sơn – Thanh Hóa).

D. Hoan Châu (thuộc Nghệ An – Hà Tĩnh hiện nay).

Câu 5: Trong suốt thời kì Bắc thuộc, người Việt vẫn nghe và nói hoàn toàn bằng:

A. tiếng Hán.

B. tiếng Việt.

C. tiếng Anh.

D. tiếng Thái.

Câu 6: Tín ngưỡng truyền thống nào vẫn được người Việt duy trì trong suốt thời Bắc thuộc?

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Thờ thần tài.

C. Thờ Đức Phật.

D. Thờ thánh A-la.

Câu 7: Dịp lễ, tết nào của người Trung Quốc được du nhập vào Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Lễ Giáng sinh.

B. Tết Hàn thực.

C. Lễ phục sinh.

D. Tết dương lịch.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Quốc của người Việt dưới thời bắc thuộc?

A. Học một số phát minh kĩ thuật như: làm giấy, chế tạo đồ thủy tinh.

B. Tiếp thu một số lễ tết nhưng đã có sự vận dụng cho phù hợp.

C. Tiếp thu tư tưởng, phụ quyền nhưng vẫn tôn trọng phụ nữ.

D. Chủ động tiếp thu chữ Hán và tiếng Hán để thay thế ngôn ngữ mẹ đẻ.

Câu 9: Ngô Quyền đã lựa chọn địa điểm nào làm trận địa chống quân Nam Hán xâm lược?

A. Vùng cửa sông Tô Lịch.

B. Vùng cửa sông Bạch Đằng.

C. Làng Ràng (Thanh Hóa).

D. Núi Nưa (Thanh Hóa).

Câu 10: Chức quan nào đứng đầu An Nam Đô hộ phủ của nhà Đường?

A. Thái thú.

B. Thứ sử.

C. Tiết độ sứ.

D. Huyện lệnh.

Câu 11: Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đã chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc, đưa Việt Nam bước vào thời kì độc lập, tự chủ lâu dài?

A. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ (905).

B. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ (907).

C. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô (939).

D. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền (938).

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cải cách của Khúc Hạo?

A. Định lại mức thuế cho công bằng.

B. Lập sổ hộ khẩu để quản lí cho thống nhất.

C. Duy trì chính sách bóc lột của nhà Đường.

D. Tha bỏ lực dịch cho dân bớt khổ.

Câu 13: Vương quốc Chăm-pa được hình thành vào thời gian nào?

A. Đầu Công nguyên.

B. Thế kỉ VII TCN.

C. Cuối thế kỉ II TCN.

D. Cuối thế kỉ II.

Câu 14: So với Văn Lang – Âu Lạc, điểm khác biệt về kinh tế của quốc gia cổ Chăm-pa là gì?

A. Phát triển khai thác lâm thổ sản và xây dựng đền tháp.

B. Chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước sử dụng sức kéo trâu bò.

C. Chăn nuôi, làm các mặt hàng thủ công và đánh cá.

D. Đúc đồng, làm gốm phát triển mạnh.

Câu 15: Điểm khác biệt về văn hóa giữa cư dân Văn Lang – Âu Lạc so với cư dân Chăm-pa là:

A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hinđu giáo và Phật giáo.

B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa.

C. Phổ biến tín ngưỡng sùng bái tổ tiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc

D. Sáng tạo chữ viết riêng dựa trên chữ Phạn của người Ấn Độ.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: “Tiền Ngô Vương có thể lấy quân mới họp của nước Việt ta mà đánh tan được trăm vạn quân của Lưu Hoằng Tháo, mở nước xưng vương, làm cho người phương Bắc không dám lại sang nữa. Có thể nói là một lần nổi giận mà yên được dân, mưu giỏi mà đánh cũng giỏi vậy. Tuy chỉ xưng vương, chưa lên ngôi đế, đổi niên hiệu, nhưng chính thống của nước Việt ta, ngõ hầu đã nối lại được”.

(Lời của Lê Văn Hưu, trích trong: Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê, 

Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.278)

A. Ngô Quyền đã nối lại quốc hiệu của Việt Nam sau nhiều thế kỉ.

B. Ngô Quyền có vai trò và đóng góp lớn trong tiến trình lịch sử dân tộc.

C. Ngô Quyền đã có công nối lại chính thống của nước Việt.

D. Ngô Quyền mở đầu chế độ phong kiến của Việt Nam.

Câu 2: “Vùng đất này (Chăm-pa) được coi là vùng có khí hậu khô hạn nhất miền Trung, đồng bằng hẹp, khô hạn, cồn cát chiếm tỉ lệ cao. Trong những vùng ngăn cách bởi dải Hoành Sơn, có không gian khép kín, ba mặt là núi, hướng đông mở ra biển,… Mối liên hệ giữa các vùng với nhau chủ yếu là giao thông đường biển, bởi đường bộ phải vượt qua những đèo khá hiểm trở gian nan”.

(Lê Đình Phụng, Đối thoại với nền văn minh cổ Chăm-pa

NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2015, tr.104)

A. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin những cơ sở về kiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội cho sự hình thành nền văn minh Chăm – pa.

B. Địa hình của vương quốc Chăm – pa bị chia cắt và phức tạp, bao gồm cả đồng bằng thấp trũng, rừng núi, cao nguyên và biển. 

C. Điều kiện tự nhiên của vương quốc Chăm – pa hoàn toàn không thuận lợi cho sự phát triển của nông nghiệp trồng lúa nước.

D. Phương thức di chuyển chủ yếu của cư dân Chăm – pa bằng thuyền trên sông, biển.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay