Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint lịch sử 6 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 3
- TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Các cư dân Đông Nam Á đã giao lưu văn hóa chủ yếu với các nền văn hóa nào?
A. Trung Quốc và Ấn Độ
B. Châu Âu và Châu Mỹ
C. Châu Phi và Châu Úc
D. Châu Á và Châu Âu
Câu 2: Tín ngưỡng Thần-Vua chủ yếu xuất hiện ở quốc gia nào sau đây?
A. Việt Nam
B. Chăm-pa
C. Thái Lan
D. Lào
Câu 3: Chữ viết nào đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải văn hóa ở Đông Nam Á?
A. Chữ Hán
B. Chữ Latin
C. Chữ Sankrit
D. Chữ Ả Rập
Câu 4: Từ chữ viết nào, các nước Đông Nam Á đã sáng tạo ra chữ viết riêng của mình?
A. Chữ Hán
B. Chữ Latin
C. Chữ Sankrit
D. Chữ Hy Lạp
Câu 5: Văn học Đông Nam Á chịu ảnh hưởng lớn từ tác phẩm nào sau đây?
A. Chiến tranh và hòa bình
B. Ramayana
C. Đường về nhà
D. Tấm Cám
Câu 6: Kiến trúc đền - núi tiêu biểu ở Đông Nam Á có thể kể đến là gì?
A. Đền Bô-rô-bu-đua
B. Tháp Eiffel
C. Tượng Nữ thần Tự do
D. Đền Taj Mahal
Câu 7: Nghệ thuật điêu khắc Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu từ tôn giáo nào?
A. Thiên Chúa giáo
B. Hồi giáo
C. Ấn Độ giáo và Phật giáo
D. Đạo giáo
Câu 8: Thế kỷ nào, các nước Đông Nam Á chưa có chữ viết?
A. Thế kỷ IV
B. Thế kỷ VIII
C. Thế kỷ X
D. Thế kỷ XII
Câu 9: Ngôn ngữ nào không phải là ngôn ngữ văn học ở Đông Nam Á trong thời kỳ đầu?
A. Pali
B. Phạn
C. Hán
D. Latin
Câu 10: Tác phẩm nào không thuộc dòng chảy văn học Đông Nam Á?
A. Mahabharta
B. Jakarta
C. Panchatantra
D. Hamlet
Câu 11: Kiến trúc nào không phải là kiểu kiến trúc Ấn Độ giáo?
A. Đền Bô-rô-bu-đua
B. Khu di tích Mỹ Sơn
C. Chùa Một Cột
D. Laro Glong-grang
Câu 12: Chữ viết nào được vay mượn trực tiếp từ Ấn Độ?
A. Chữ Hán
B. Chữ Latin
C. Chữ Sankrit
D. Chữ Cyrillic
Câu 13: Tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á có sự dung hợp với tôn giáo nào?
A. Thiên Chúa giáo
B. Hồi giáo
C. Ấn Độ giáo và Phật giáo
D. Đạo giáo
Câu 14: Nghệ thuật điêu khắc nào không phổ biến ở Đông Nam Á?
A. Tượng thần
B. Các bức chạm nổi
C. Tượng đài chiến tranh
D. Tượng Phật
Câu 15: Đến thế kỷ X, văn học Đông Nam Á chủ yếu sử dụng ngôn ngữ nào?
A. Tiếng Anh
B. Tiếng Pháp
C. Tiếng Pali, Phạn, Hán
D. Tiếng Tây Ban Nha
Câu 16: ............................................
............................................
.........................................…
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Cho nhận định sau:
“Tín ngưỡng phồn thực của người Chăm xưa nhằm cầu mong vạn vật sinh sôi, nảy nở, sung túc. Sau này, khi Ấn Độ giáo được tiếp nhận, lin-ga (linh vật tượng trưng cho tín ngưỡng phồn thực) trở thành biểu tượng quyền lực cho nhà vua người được đồng nhất với một vị thần, gọi là Thần Vua.
Xác định tính đúng-sai của các nhận định sau:
a)Tín ngưỡng phồn thực của người Chăm xưa nhằm cầu mong vạn vật sinh sôi, nảy nở, sung túc.
b) Sau này bị ảnh hưởng bởi Nho Giáo của Trung Quốc
c) Lin-ga là nhận vật tượng trưng cho tin ngưỡng phồn thực (ảnh hưởng của Ấn Độ giáo) trở thành biểu tượng quyền lực cho nhà vua
d) Vua được đồng nhất với các vị thần được gọi là Vua Chúa
Câu 2: Cho nhận định sau:
Các màu sắc của lá cờ – xanh, đỏ, trắng và vàng – tượng trưng cho các màu sắc chính của lá cờ của tất cả các quốc gia thành viên ASEAN. Màu xanh tượng trưng cho hòa bình và ổn định. Màu đỏ tượng trưng cho lòng dũng cảm và sự năng động, màu trắng thể hiện sự tinh khiết và màu vàng tượng trưng cho sự thịnh vượng.
Xác định tính đúng-sai của các nhận định sau:
a) Cờ ASEAN có 3 màu chính: xanh, đỏ, trắng - tượng trưng cho các màu của cờ tất cả các quốc gia thành viên ASEAN
b) Màu đỏ tương trưng cho sự tinh kiết
c) Màu xanh dương tượng trưng cho hòa bình và sự ổn định.
d) Màu vàng tượng trưng cho lòng dũng cảm và sự năng động.