Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 9 cánh diều Chủ đề chung 3: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chủ đề chung 3: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 cánh diều
CHỦ ĐỀ 3 : BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG
(25 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Theo công ước về Luật biển quốc tế 1982, biển Việt Nam gồm các vùng nào?
A. Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
B. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
C. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
D. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng biển quốc
Câu 2: Việt Nam tuyên bố xác định đường cơ sở thẳng ven bờ lục địa vào năm nào?
A. Năm 1892. B. Năm 1982. C. Năm 1997. D. Năm 1977.
Câu 3: Đảo Bạch Long Vĩ thuộc tỉnh/thành phố nào nước ta?
A. Quảng Ninh.
B. Hải Phòng.
C. Quảng Nam.
D. Đồng Nai.
Câu 4: Việt Nam tuyên bố về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa vào năm nào?
A. Năm 1987. B. Năm 1967. C. Năm 1997. D. Năm 1977.
Câu 5: Biển Đông nằm ở:
A. phía Đông Việt Nam. B. phía Tây Việt Nam.
C. phía Nam Việt Nam. D. phía Bắc Việt Nam.
Câu 6: Vùng biển và hải đảo nước ta có nguồn tài nguyên:
A. Khá phong phú và đa dạng
B. Phong phú và đa dạng nhất trên thế giới
C. Phong phú nhưng không đa dạng
D. Nghèo nàn nhưng quý hiếm
Câu 7: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được vẽ hoặc ghi tên bằng các danh xưng chữ Nôm là:
A. Bãi Cát Vàng, Bãi Sa Vàng, Cát Vàng xứ, Cồn Vàng.
B. Hoàng Sa, Hoàng Sa Châu, Hoàng Sa chử, Hoàng Sa xứ, Vạn Lý Hoàng Sa.
C. Bãi Cát Vàng, Bãi Sa Vàng, Hoàng Sa chử, Hoàng Sa xứ.
D. Cát Vàng xứ, Cồn Vàng, Hoàng Sa, Hoàng Sa Châu.
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Đâu không phải là văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền biển đảo do Việt Nam ban hành?
A. Luật Kinh tế Việt Nam.
B. Luật Biển Việt Nam.
C. Luật Hàng hải Việt Nam.
D. Luật Cảnh sát Biển Việt Nam.
Câu 2: Trong các bộ chính sử của các triều đại phong kiến Việt Nam, tên gọi nào dưới đây không được dùng để chỉ quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?
A. Bãi Cát Vàng. B. Vạn Lý Hoàng Sa.
C. Vạn Lý Trường Sa. D. Bạch Long Vĩ.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng về quốc phòng, an ninh của Biển Đông đối với Việt Nam?
A. Biển Đông là tuyến phòng thủ phía đông của đất nước.
B. Góp phần bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ.
C. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.
D. Là địa bàn có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 4: Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và hàng nghìn đảo lớn, nhỏ tạo thuận lợi cho việc xây dựng:
A. cảng biển quốc tế.
B. trạm thông tin, kiểm soát không lưu, hàng hải, trạm dừng chân, tiếp nhiên liệu cho tàu thuyền,...
C. đánh bắt hải sản xa bờ.
D. khai thác khoáng sản, dầu khí.
Câu 5: Vùng biển, đảo Việt Nam có điều kiện thuận lợi để phát triển:
A. Cây lương thực. B. Tổng hợp kinh tế biển.
C. Cây công nghiệp lâu năm. D. Nuôi trồng thủy sản.
Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là:
A. nguồn lợi sinh vật biển phong phú.
B. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
C. có nhiều thế mạnh phát triển du lịch.
D. thuận lợi phát triển giao thông vận tải biển.
Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm về biển, đảo Việt Nam?
A. Có hàng nghìn loài hải sản, nhiều khoáng sản có giá trị và trữ lượng lớn.
B. Bờ biển dài có nhiều bãi cát, vịnh, hang động tự nhiên đẹp và nhiều cảng biển nước sâu.
C. Ít tài nguyên khoáng sản, đường bờ biển ngắn, tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.
D. Nằm ở ngữ các trục giao thông huyết mạch trên biển Đông.
3. VẬN DỤNG (7 CÂU)
Câu 1: Từ năm 1982, quần đảo Hoàng Sa trực thuộc thành phố nào?
A. Đà Nẵng. B. Cần Thơ. C. Hải Phòng. D. Đà Lạt
Câu 2: Bằng chứng thuyết phục và có giá trị pháp lí quốc tế cao khẳng định chủ quyền của Nhà nước Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa là
----------------------
--------Còn tiếp--------