Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 9 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 cánh diều
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 9 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 05:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Tại sao toàn cầu hóa được coi là một xu hướng không thể thay đổi và là một thực tế khách quan?
A. Đây là kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
C. Đây là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
Câu 2: Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga đã kế thừa quyền lợi và địa vị pháp lý nào?
A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mỹ.
B. Ủy viên thường trực ở Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về kinh tế với Mỹ.
D. Giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 3: Việt Nam có thể học được điều gì từ công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Nâng cao vài trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Hạn chế hội nhập kinh tế để bảo vệ thị trường nội địa.
Câu 4: Thuật ngữ "Cách mạng công nghiệp 4.0" lần đầu tiên xuất hiện ở quốc gia nào?
A. Đức.
B. Bỉ.
C. Pháp.
D. Mỹ.
Câu 5: Năm 2020, Việt Nam đạt được thành tựu quan trọng nào trong lĩnh vực kinh tế?
A. Tăng trưởng GDP cao nhất khu vực.
B. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
D. Tăng cường đầu tư hạ tầng.
Câu 6: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Đông Nam Á đang tiến hành cuộc đấu tranh với chủ nghĩa thực dân nhằm thu hồi chủ quyền dân tộc đối với các vùng lãnh thổ.
B. Toàn Đông Nam Á đang gặp khó khăn lớn trong công cuộc kiến thiết đất nước sau chiến tranh.
C. Sự hình thành nhiều tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới, đặc biệt là sự thành công của Khối thị trường chung châu Âu.
D. Các cường quốc bên ngoài chấm dứt chính sách can thiệp vào công cuộc nội bộ của các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 7: Trong thập kỷ gần đây, chính sách nào đã được thúc đẩy để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
A. Chính sách giảm nghèo.
B. Chính sách mở cửa thị trường.
C. Chính sách tăng thuế.
D. Chính sách phát triển công nghiệp.
Câu 8: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
B. Trình độ của người lao động còn thấp.
C. Trình độ quản lí còn thấp.
D. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
Câu 9: Bản đồ gen người được công bố vào năm nào?
A. Năm 1991.
B. Năm 1997.
C. Năm 2000.
D. Năm 2003.
Câu 10: Tại sao sau khi các nước Cộng hòa ly khai khỏi Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô Viết, nhưng trong cộng đồng SNG được thành lập sau đó Liên bang Nga vẫn giữ vai trò lãnh đạo?
A. Do các quốc gia này muốn hỗ trợ nhau cùng phát triển.
B. Do quan hệ gần gũi với Liên Xô trước đây.
C. Do được nhận viện trợ tài chính từ Nga.
D. Do sự lệ thuộc vào nguồn khí đốt của Nga.
Câu 11: Lĩnh vực nào được coi là "động lực" chính trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Việt Nam?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Dịch vụ.
Câu 12: Năm 2019, GDP/ người của Việt Nam là:
A. 3 650 USD.
B. 2 174 USD.
C. 2 714 USD.
D. 3 560 USD.
Câu 13: Ai là người đã thực hiện chiến lược ‘‘Cam kết và mở rộng’’?
A. Tổng thống B. Clin-tơn.
B. Tổng thống Barack Obama.
C. Tổng thống Jill Biden.
D. Tổng thống Donald Trump
Câu 14: Trong những năm 90 của thế kỉ XX, khoa học kĩ thuật Mĩ
A. nắm độc quyền phát minh sáng chế trên thế giới.
B. chiếm 1/2 số lượng bản quyền phát minh sáng chế trên thế giới.
C. chiếm toàn bộ phát minh sáng chế trên thế giới.
D. chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế trên thế giới.
Câu 15: Với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế, Liên Bang Nga đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
C. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
D. Ngả về phương Tây.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Quan sát hình ảnh dưới đây:

(Đức Anh, Nền kinh tế 40 nghìn tỷ USD của châu Á qua một biểu đồ, 2025)
a) Ấn Độ là quốc gia có GDP cao thứ hai châu Á sau Trung Quốc, với giá trị lên đến 4.1 nghìn tỷ USD, vượt qua cả Nhật Bản.
b) Năm 2024, Trung Quốc có nền kinh tế lớn nhất châu Á với GDP đạt 18.3 nghìn tỷ USD, cao gấp hơn bốn lần so với Nhật Bản, nền kinh tế lớn thứ hai trong khu vực.
c) Indonesia là nền kinh tế lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á, với GDP đạt 1.4 nghìn tỷ USD, cao hơn so với các quốc gia như Thái Lan và Việt Nam.
d) GDP của Hàn Quốc trong năm 2024 thấp hơn GDP của Indonesia, khiến Indonesia trở thành nền kinh tế lớn thứ tư châu Á.
Câu 2: Đọc tư liệu sau:
“Nước Mỹ là quốc gia khởi đầu và tiến hành thực hiện cách mạng công nghiệp lần ba trong khoảng nửa sau thế kỉ XX. Đặc trưng của cuộc cách mạng này là sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đạt được nhiều thành tựu to lớn trong nhiều lĩnh vực như Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học… góp phần thay đổi đời sống con người, đặt nền tảng cho sự ra đời và phát triển của cách mạng công nghiệp lần thứ tư.”
(Trích từ bài viết: Cách mạng khoa học-công nghệ và tác động của nó đến con người và xã hội Việt Nam, Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam)
a) Cách mạng công nghiệp lần thứ ba còn được gọi là Cách mạng kĩ thuật số.
b) Trí tuệ nhân tạo (AI), vạn vật kết nối (Iot) và dữ liệu lớn (Big Data) là những thành tựu cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
c) Cách mạng 3.0 là tên gọi khác của cách mạng công nghiệp lần thứ 3.
d) Cách mạng công nghiệp lần thứ 3 là cuộc cách mạng diễn ra vào thời kì cận đại.
Câu 3:............................................
............................................
............................................