Giáo án gộp Lịch sử 9 cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Lịch sử 9 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử 9 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 9 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991
Bài 12: Việt Nam trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
Bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954
Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Bài 15: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1991
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. THẾ GIỚI TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY
Bài 16: Trật tự thế giới mới từ năm 1991 đến nay
Bài 17: Liên bang Nga từ năm 1991 đến nay
Bài 18: Nước Mỹ từ năm 1991 đến nay
Bài 19: Châu Á từ năm 1991 đến nay
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY
Bài 20: Việt Nam từ năm 1991 đến nay
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 13: VIỆT NAM TỪ NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954
(4 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946).
Nhận biết và giải thích được đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng.
Mô tả được những thắng lợi tiêu biểu của Việt Nam trên mặt trận chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa, quân sự,…trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
Tìm hiểu lịch sử: Thông qua việc sưu tầm, khai thác tư liệu để tìm hiểu về Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954.
Nhận thức và tư duy lịch sử: Giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946); Nhận biết và giải thích được đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng; Mô tả được những thắng lợi tiêu biểu của Việt Nam trên mặt trận chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa, quân sự,…trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp; Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã, sưu tầm tư liệu và viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 từ) về một tấm gương tiêu biểu trên mặt quân sự trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở địa phương em.
3. Phẩm chất
Yêu nước: Biết ơn sự hi sinh dũng cảm vì độc lập, tự do của các anh hùng liệt sĩ; Trân trọng giá trị của hòa bình và ý thức trách nhiệm đối với việc giữ gìn độc lập, tự do của dân tộc. Từ đó, lên án các hành động bạo lực vũ trang, phá hoại giá trị hòa bình của nhân loại; Sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Lịch sử).
Tranh, ảnh về cuộc chiến đấu ở Hà Nội năm 1946, chiến dịch Việt Bắc 1947, chiến dịch Biên giới 1950.
Một số phim điện ảnh: Hà Nội mùa đông năm 1946; Đào, phở và piano; phim tài liệu: Hà Nội mùa đông năm 1946, Chiến dịch Việt Bắc – Thu đông 1947,…
Các bài hát Đoàn vệ quốc quân (Nhạc và lời: Phan Huỳnh Điểu, 1945), Trường ca sông Lô (Nhạc và lời: Văn Cao, 1947).
Các lược đồ về chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 và Biên giới thu – đông năm 1950.
Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều (phần Lịch sử).
Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về hình ảnh chiến sĩ quyết tử ôm bom ba càng đón đánh xe tăng Pháp?
c. Sản phẩm: Cảm nhận, suy nghĩ của HS về hình ảnh chiến sĩ quyết tử ôm bom ba càng đón đánh xe tăng Pháp.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh kết hợp dẫn dắt: Dưới đây là bức ảnh chiến sĩ quyết tử Trần Thành (Nguyễn Văn Thiềng) đang ôm bom ba càng đón xe tăng Pháp trên đường phố Hà Nội, được nghệ sĩ Nguyễn Bá Khoản chụp ngày 23/12/1946.
Chiến sĩ quyết tử Trần Thành ôm bom ba càng
đón đánh xe tăng Pháp trên đường phố Hà Nội (1946)
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về hình ảnh chiến sĩ quyết tử ôm bom ba càng đón đánh xe tăng Pháp?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu cảm nhận về hình ảnh chiến sĩ quyết tử ôm bom ba càng đón đánh xe tăng Pháp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
Hình ảnh chiến sĩ quyết tử ôm bom ba càng đón đánh xe tăng Pháp trên đường phố Hà Nội (1946):
+ Là biểu tượng của ý chí quật cường, nỗi kinh hoàng với quân Pháp, thà hi sinh chứ nhất định không chịu mất nước.
+ Hình ảnh mãi là niềm tự hào của nhiều thế hệ người Hà Nội. Là câu chuyện lịch sử, giáo dục thế hệ hôm nay ghi nhớ, biết ơn những chiến sĩ đã anh dũng hi sinh vì nền độc lập, tự do của dân tộc, vì sự toàn vẹn của Thủ đô Hà Nội - Thủ đô anh hùng - Thủ đô hòa bình.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bức ảnh “Chiến sĩ quyết tử Trần Thành (Nguyễn Văn Thiềng) ôm bom ba càng đón đánh xe tăng Pháp trên đường phố Hà Nội (1946)” đã trở thành một trong những hình ảnh tiêu biểu của quân dân Thủ đô Hà Nội trong những ngày đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Vậy vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ? Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao là gì? Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 13: Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946).
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 13.2, Tư liệu, mục Em có biết, thông tin mục I SGK tr.61, 62 và trả lời câu hỏi: Giải thích vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ ngày 19/12/1946?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946).
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 13.2 SGK tr.61, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi: Giải thích vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ ngày 19/12/1946? ![]() Tàu chiến Pháp khiêu khích ở Cảng Hải Phòng, ngày 5/3/1946 Tư liệu 1: “Sự thật đã chứng rằng: thực dân Pháp ngang nhiên khiêu hấn. Chúng định dùng võ lực bắt ta phải nhượng bộ. Nhưng không khi nào ta chịu. Tạm ước 14/9 là một bước nhân nhượng cuối cùng. Nhân nhượng nữa là phạm đến chủ quyền của nước, là hại quyền lợi cao trọng của dân tộc. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 8,NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, trang 148) - GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.62 để tìm hiểu về ý đồ và hành động của thực dân Pháp sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945. - GV đặt câu hỏi: Theo em, thực chất của việc thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi quyền giữ trị an ở Hà Nội là gì? Gợi ý: Thực chất là ép Việt Nam đầu hàng. - GV tiếp tục dẫn dắt: Đó là giới hạn cuối cùng của sự nhượng bộ. Vì vậy, Việt Nam không còn con đường nào khác là phải phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. - GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc cá nhân, khai thác Tư liệu, thông tin mục I SGK tr.62 và trả lời câu hỏi: Đứng trước tình hình đó, Đảng và Chính phủ ta đã có hành động gì? ![]() - GV cung cấp thêm một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Hoạt động 1). - GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh “Chúng ta muốn hòa bình… nhất định không chịu làm nô lệ” thể hiện điều gì? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 - 2 HS giải thích vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ ngày 19/12/1946, - GV mời đại 1 - 2 HS nêu hành động của Đảng, Chính phủ trước hành động gây hấn, chống phá cách mạng Việt Nam của thực dân Pháp. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh “Chúng ta muốn hòa bình… nhất định không chịu làm nô lệ” thể hiện tính chủ động và quyết tâm chống Pháp bảo vệ độc lập, chủ quyền của dân tộc Việt Nam. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Mặc dù đã kí các hiệp ước, hiệp định nhưng thực dân Pháp đã bội ước, liên tiếp có sự gây hấn, khiêu khích, vi phạm các văn bản kí kết và những hành động tái xâm lược Việt Nam lần thứ hai. Trước tình hình đó, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nỗ lực tìm kiếm hòa bình nhưng không được hồi đáp. Nhân dân Việt Nam không còn con đường nào khác là phải đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc. Đó là con đường kháng chiến mang tính chính nghĩa, tự vệ. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ - Hành động gây hấn, chống phá cách mạng Việt Nam của thực dân Pháp: + Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946), Pháp tìm cách phá hoại hiệp định, mở rộng chiến tranh xâm lược Việt Nam. + Từ T11/1946: Pháp khiêu khích, tấn công quân sự ở Hải Phòng, Lạng Sơn, Hà Nội,… + Ngày 18/12/1946: thực dân Pháp gửi tối hậu thư buộc Chính phủ Việt Nam giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao cho quân Pháp giữ trật tự ở Hà Nội. - Hành động của Đảng và Chính phủ ta: + Ngày 18/12/1946: Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp ở Vạn Phúc (Hà Nội), phát động cả nước + Tối 19/12/1946: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
|
Tư liệu 2: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ 2.1. Trong hai ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp tại làng Vạn Phúc (Hà Đông) nhận định: âm mưu của thực dân Pháp mở rộng chiến tranh xâm lược Việt Nam đã chuyển sang một bước mới. Thời kì hòa hoãn đã qua. Chúng ta đã nhân nhượng để giữ hòa bình, nhưng ta càng nhân nhượng thì thực dân Pháp càng lấn tới. Nhân dân ta quyết không thể trở lại cuộc đời nô lệ một lần nữa. Cuộc kháng chiến sẽ lâu dài và gian khổ, song nhất định thắng lợi. Hội nghị quyết định phát động cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược trên quy mô cả nước, vạch ra những vấn đề cơ bản về đường lối kháng chiến. Chấp hành Nghị quyết của Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng, chiều 19/12/1946, mật lệnh Tổng tiến công vào lúc 20 giờ ngày 19/12 được chuyển tới các chiến khu, đơn vị. Tiếp đó, đúng 8 giờ tối ngày 19/12/1946, Bộ trưởng Quốc phòng - Tổng Chỉ huy ra mật lệnh chiến đấu qua làn sóng điện của Đài Tiếng nói Việt Nam: “Tổ quốc lâm nguy! Giờ chiến đấu đã đến! Theo Chỉ thị của Hồ Chủ tịch và Chính phủ, nhân danh Bộ trưởng Quốc phòng - Tổng Chỉ huy, tôi hạ lệnh cho toàn thể bộ đội Vệ quốc quân và dân quân tự vệ Trung - Nam - Bắc phải nhất tề đứng dậy, phải xông tới mặt trận giết giặc cứu nước”. Cuộc kháng chiến toàn quốc bắt đầu. (Theo Viện Lịch sử quân sự Việt Nam - Bộ Quốc phòng, Lịch sử cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), tập 1, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1994) ![]() ![]() Video: 19/12/1946: Ngày toàn quốc kháng chiến. https://www.youtube.com/watch?v=RyLurrERAhs |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết và giải thích được đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 3, thông tin mục II SGK tr.62 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS về đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng.
d. Tổ chức thực hiện:
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 6. Tìm hiểu về nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, khai thác Tư liệu, mục VI.1,2 SGK tr.69, 70 và hoàn thành Phiếu học tập số 3:
- Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954).
- Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1943 – 1954).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, khai thác Tư liệu, mục VI.1,2 SGK tr.69, 70, tư liệu do GV cung cấp và hoàn thành Phiếu học tập số 3. ![]() Tư liệu 11. Nguyên nhân thắng lợi. 11.1. “Các đảng viên Cộng sản (Pháp) ngay từ lúc này đã tích cực bênh vực Việt Minh. Cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp, đối với họ là một “cuộc chiến tranh bẩn thỉu”. Còn đối với những người khác, đây là một “cuộc chiến tranh nhục nhã ”, “cuộc chiến tranh không dám xưng lên ”...”. (Hen-ri Na-va, Đông Dương hấp hối. NXB Công an nhân dân, Hà Nội. 2004. tr. 15) ![]() Lá cờ quyết chiến quyết thắng tung bay trên nóc hầm Đờ Ca-xtơ-ri – hình ảnh biểu tượng cho chiến thắng Điện Biên Phủ ![]() Toàn dân ra trận (tranh Pa-nô-ra-ma, Bảo tàng Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ) Video: Bức tranh Pa-nô-ra-ma tái hiện sinh động, hào hùng chiến dịch Điện Biên Phủ. https://www.youtube.com/watch?v=cduYl7PvriM
- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Theo em, nguyên nhân nào giữ vai trò quyết định đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp? - GV cho HS liên hệ, vận dụng, thảo luận theo nhóm nhỏ và trả lời câu hỏi: Nêu một số bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Pháp được vận dụng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. - GV cho HS xem thêm video Khát vọng độc lập: Kháng chiến chống Pháp thắng lợi - Bài học về sự đoàn kết toàn dân tộc. https://www.youtube.com/watch?v=kaC1N_glwcY Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và hoàn thành Phiếu học tập số 3. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 HS lần lượt nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống thực dân Pháp theo Phiếu học tập số 3. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Nguyên nhân giữ vai trò quyết định đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là: + Truyền thống đoàn kết, yêu nước của nhân dân Việt Nam. + Sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối đúng đắn. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi liên hệ, vận dụng: Một số bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Pháp được vận dụng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay: + Bài học về sự kiên định mục tiêu cơ bản đặt lợi ích quốc gia, dân tộc vừa là mục tiêu vừa là nguyên tắc cao nhất trong công tác đối ngoại. + Bài học giữ vững độc lập, tự chủ trong đối ngoại. + Bài học về tầm quan trọng của sự kết hợp giữa quân sự, chính trị và ngoại giao để tạo nên sức mạnh tổng hợp. + Bài học kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh ngoại giao với đấu tranh dư luận, tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh Phiếu học tập số 3. - GV kết luận: + Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là sự kết hợp của nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan, trong đó sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối đúng đắn, truyền thống đoàn kết, yêu nước của nhân dân Việt Nam giữ vai trò quyết định. + Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của dân tộc Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là một cuộc chiến đấu vĩ đại, thấm đượm tính nhân văn, kết thúc thắng lợi bằng Chiến thắng Điện Biên Phủ, được ví “như một mốc chói lọi bằng vàng” trên con đường phát triển, hiện thực hóa khát vọng độc lập, tự do, hạnh phúc của dân tộc ta. + Giá trị lịch sử và thời đại mãi là niềm tự hào, là động lực, nguồn cổ vũ to lớn để toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta hôm nay vững bước trên con đường đổi mới, xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. | VI. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) 1. Nguyên nhân thắng lợi 2. Ý nghĩa lịch sử Kết quả Phiếu học tập số 3 về nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đính kèm phía dưới Hoạt động 6. | |
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954.
b. Nội dung:
- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm về Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954.
- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.70.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954.
- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện.
Trường THCS:…………………………………………. Lớp:…………………………………………………….. Họ và tên:……………………………………………….
PHIẾU BÀI TẬP LỊCH SỬ 9 – CÁNH DIỀU BÀI 13: VIỆT NAM KHÁNG TỪ NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954 ![]() Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ cuối năm 1946 vì nguyên nhân nào sau đây? A. Mưu đồ xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp. B. Thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam Bộ. C. Pháp mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ. D. Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ Việt Nam giao cho quân Pháp giữ trật tự ở Hà Nội. Câu 2: Hành động nào sau đây của thực dân Pháp buộc Đảng và Chính phủ phải phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1046)? A. Thực dân Pháp bội ước, không tuân thủ nội dung Hiệp định Sơ bộ. B. Quân Pháp xả súng vào đoàn người đang mít tinh mừng “Ngày Độc lập”. C. Thực dân Pháp bắt tay với quân phiệt Nhật để chia cắt lâu dài Việt Nam. D. Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ Việt Nam giao cho quân Pháp giữ trật tự ở Hà Nội. Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng đề ra vào cuối năm 1946? A. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh. B. Toàn diện trên các lĩnh vực của đời sống xã hội. C. Toàn dân tham gia vào cuộc kháng chiến chống Pháp. D. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 4: Đảng, Chính phủ đã đề ra đường lối kháng chiến toàn dân chống thực dân Pháp nhằm mục đích nào sau đây? A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh theo hướng có lợi cho ta. B. Huy động toàn dân tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp. C. Đập tan âm mưu phá vỡ khối đại đoàn kết dân tộc của thực dân Pháp. D. Giành thế chủ động về quân sự trên chiến trường Đông Dương. Câu 5: Đường lối kháng chiến toàn diện chống thực dân Pháp có nghĩa là: A. Toàn dân tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. B. Kháng chiến trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. C. Kháng chiến lâu dài để chuyển hóa so sánh các lực lượng có lợi cho dân tộc. D. Sự kết hợp giữa cuộc kháng chiến của Việt Nam với sự giúp đỡ của nước ngoài. Câu 6: Chủ trương dựa vào sức mình là chính, đồng thời tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế phản ánh nội dung nào sau đây?
Câu 7: Thắng lợi quân sự tiêu biểu của quân dân Việt Nam trong năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là: A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16. B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. D. Chiến dịch Đông – Xuân năm 1953 – 1954. Câu 8: Một trong những ý nghĩa quan trọng của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là: A. Bảo vệ an toàn các cơ quan đầu não kháng chiến của Đảng và Chính phủ. B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Na-va của Pháp có sự hỗ trợ của Mỹ. C. Quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. D. Làm phá sản bước đầu kế hoạch quân sự Na-va của thực dân Pháp. Câu 9: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam? A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Na-va của thực dân Pháp. B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. C. Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán tại Hội nghị Giơ-ne-vơ. D. Khai thông con đường liên lạc giữa Việt Nam với Trung Quốc. Câu 10: Việc kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 có ý nghĩa nào sau đây đối với dân tộc? A. Là mốc đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân mới ở Việt Nam. B. Kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam. C. Là mốc đánh dấu chế độ quân chủ ở Việt Nam đã hoàn toàn sụp đổ. D. Chứng tỏ cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước. Câu 11. Một trong những thành tựu tiêu biểu về chính trị của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp những năm 1951 – 1953 là: A. Thành lập Việt Nam Độc lập Đồng minh (Mặt trận Việt Minh). B. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng được triệu tập. C. Thành lập Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Hội Liên Việt). D. Thành lập các Ủy ban Kháng chiến hành chính trong cả nước. Câu 12: Một trong những thành tựu tiêu biểu về kinh tế của cuộc kháng chiến toàn quốc chống hực dân Pháp những năm 1953 – 1954 là: A. Thực hiện 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất ở một số xã thuộc vùng tự do. B. Thực hiện triệt để khẩu hiệu “Thực túc binh cường, ăn no đánh thắng”. C. Thành lập Nha Tiếp tế làm nhiệm vụ thu mua, dự trữ phân phối nhu yếu phẩm. D. Hưởng ứng “Quỹ độc lập”, tham gia phong trào “Tuần lễ vàng”. Câu 13: Một trong những thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp những năm 1951 – 1953 là: A. Lần đầu tiên các trường phổ thông các cấp và đại học được khai giảng. B. Tổ chức được 76 000 lớp học và giúp 2,5 triệu người thoát nạn mù chữ. C. Hoàn thành việc xóa nạn mù chữ cho người dân trong cả nước. D. Tổ chức Đại hội Chiến sĩ thu đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất. Câu 14: Nguyên nhân nào sau đây có tính chất quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam? A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa (Trung Quốc, Liên Xô). B. Sự ủng hộ và giúp đỡ của các quốc gia trong Phong trào Không liên kết. C. Truyền thống yêu nước, ý chí chiến đấu và tinh thần đoàn kết của quân dân. D. Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS lần lượt đọc đáp án đúng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án | A | D | A | B | B | D | A |
Câu hỏi | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | C | D | B | B | A | D | C |
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập - phần Luyện tập SGK tr.60
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ:
Hoàn thành bảng về những thành tựu tiêu biểu trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa, giáo dục trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954) theo mẫu sau vào vở ghi.
Nội dung | Thành tựu tiêu biểu |
Quân sự | ? |
Chính trị | ? |
Ngoại giao | ? |
Kinh tế | ? |
Văn hóa, giáo dục | ? |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bài tập tại nhà.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau.
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Củng cố kiến thức đã học về Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954.
- Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.70.
c. Sản phẩm: Đoạn văn ngắn về một tấm gương tiêu biểu trên mặt trận quân sự trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở địa phương em.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Sưu tầm tư liệu và viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 từ) về một tấm gương tiêu biểu trên mặt trận quân sự trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở địa phương em.
- GV gợi ý:
+ Tiểu sử, đóng góp của nhân vật.
+ Câu chuyện tình yêu thời chiến.
+ ……
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS liên hệ bản thân kết hợp sưu tầm thêm thông tin trên sách, báo, internet để hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946).
+ Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng.
+ Những thắng lợi tiêu biểu của Việt Nam trên mặt trận chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa, quân sự,…trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
- Hoàn thành bài tập phần phần Luyện tập, Vận dụng SGK tr.70.
- Làm bài tập Bài 13 – SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Cánh diều, phần Lịch sử.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 14: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 9 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án toán 9 cánh diều
Giáo án đại số 9 cánh diều
Giáo án hình học 9 cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 9 cánh diều
Giáo án sinh học 9 cánh diều
Giáo án hoá học 9 cánh diều
Giáo án vật lí 9 cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 9 cánh diều
Giáo án lịch sử 9 cánh diều
Giáo án địa lí 9 cánh diều
Giáo án công dân 9 cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
Giáo án tin học 9 cánh diều
Giáo án thể dục 9 cánh diều
Giáo án mĩ thuật 9 cánh diều
Giáo án âm nhạc 9 cánh diều
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án powerpoint ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án powerpoint toán 9 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Sinh học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 9 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 9 cánh diều
Giáo án powerpoint công dân 9 cánh diều
Giáo án powerpoint công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp cánh diều
Giáo án powerpoint tin học 9 cánh diều
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 cánh diều
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 cánh diều
Giáo án dạy thêm toán 9 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 9 cánh diều