Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 12 cánh diều Bài 7: Biện pháp tu từ nghịch ngữ (Tiếp theo)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 7: Biện pháp tu từ nghịch ngữ (Tiếp theo). Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 cánh diều
BÀI 7: TIỂU THUYẾT HIỆN ĐẠI
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: BIỆN PHÁP TU TỪ NGHỊCH NGỮ (TIẾP THEO) (18 CÂU)
I. NHẬN BIẾT (07 CÂU)
Câu 1: Biện pháp tu từ nghịch ngữ là gì?
A. Sử dụng những từ ngữ đối lập để tạo sự cân đối và nhịp nhàng cho câu văn.
B. Sử dụng những từ ngữ hoặc ý tưởng trái ngược nhau nhằm nhấn mạnh hoặc làm nổi bật ý nghĩa.
C. So sánh hai đối tượng khác nhau bằng từ “như” hoặc “là”.
D. Nhấn mạnh ý nghĩa bằng cách lặp đi lặp lại một từ hoặc cụm từ.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây đúng với biện pháp tu từ nghịch ngữ?
A. Thường sử dụng hình ảnh ẩn dụ.
B. Diễn tả sự vật bằng cách phóng đại hoặc nói giảm.
C. Là sự kết hợp của những từ ngữ đồng nghĩa để làm nổi bật ý chính.
D. Diễn đạt ý nghĩa bằng sự mâu thuẫn hoặc đối lập giữa các từ ngữ.
Câu 3: Biện pháp tu từ nghịch ngữ có tác dụng chính là gì?
A. Tạo ra sự bất ngờ, gây ấn tượng mạnh cho người đọc, người nghe.
B. Làm cho câu văn hài hước hơn.
C. Khơi gợi sự liên tưởng sâu xa.
D. Làm nổi bật nhạc tính của câu văn, câu thơ.
Câu 4: Câu nào dưới đây mô tả đúng cách sử dụng biện pháp tu từ nghịch ngữ?
A. Dùng từ ngữ với nghĩa bóng để biểu đạt ý nghĩa khác với nghĩa đen.
B. Lặp lại một cụm từ hoặc câu để nhấn mạnh.
C. Kết hợp những từ có nghĩa tương phản để biểu đạt một ý nghĩa phức tạp.
D. Liệt kê những từ ngữ có ý nghĩa tương tự nhau để làm rõ nội dung.
Câu 5: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nghịch ngữ?
A. Cây khô cành trụi đứng giữa trời đông.
B. Càng yêu thương lại càng đau khổ.
C. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp.
D. Con đường dài hun hút chạy vào vô tận.
Câu 6: Biện pháp tu từ nghịch ngữ trong câu sau giúp thể hiện điều gì?
“Người chết hóa thành bất tử.”
A. Sự tôn vinh giá trị vĩnh cửu của người đã mất.
B. Sự tiếc thương đối với người đã khuất.
C. Sự vô vọng và đau thương trước cái chết.
D. Sự lạc quan về cuộc sống.
Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng nghịch ngữ để nhấn mạnh ý nghĩa?
A. Con sông vẫn chảy mãi không ngừng.
B. Người đi như bóng câu qua cửa.
C. Càng gần gũi càng xa cách.
D. Mùa xuân về, hoa lá khoe sắc thắm.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Câu văn sau sử dụng biện pháp tu từ nghịch ngữ để làm nổi bật điều gì?
“Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.”
A. Tính đối lập giữa môi trường và con người.
B. Sự tác động của môi trường đến nhân cách con người.
C. Sự khác biệt giữa ánh sáng và bóng tối.
D. Mối quan hệ giữa con người và ánh sáng.
Câu 2: Trong câu thơ sau, biện pháp nghịch ngữ thể hiện ý nghĩa gì?
“Càng gần lại càng xa.”
A. Sự mâu thuẫn trong mối quan hệ con người.
B. Sự khác biệt trong khoảng cách vật lý.
C. Cảm giác gần gũi nhưng thiếu sự kết nối tình cảm.
D. Tâm trạng vui tươi của con người.
Câu 3: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nghịch ngữ để nhấn mạnh sự mâu thuẫn trong tâm trạng?
A. Càng yêu thương lại càng căm ghét.
B. Con đường phía trước đầy chông gai.
C. Sớm mai thức dậy thấy trời sáng.
D. Dòng nước chảy xuôi về nguồn.
Câu 4: Biện pháp nghịch ngữ trong câu “Đời là bể khổ nhưng trong khổ lại có vui” nhằm mục đích gì?
A. Phản ánh sự bất công trong xã hội.
B. Tô điểm thêm vẻ đẹp của niềm vui.
C. Diễn tả tâm trạng hối tiếc của con người.
D. Nhấn mạnh sự đối lập trong cuộc sống.
Câu 5: Biện pháp nghịch ngữ trong câu sau nhằm nhấn mạnh ý nghĩa gì?
“Càng biết nhiều, càng thấy mình không biết gì.”
A. Tri thức luôn là vô hạn.
B. Sự đối lập giữa hiểu biết và ngu dốt.
C. Niềm tự hào về kiến thức của bản thân.
D. Mâu thuẫn trong học tập và trải nghiệm.
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Ngữ văn 12 Cánh diều bài 7: Biện pháp tu từ nghịch ngữ (Tiếp theo)