Giáo án gộp Ngữ văn 12 cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Ngữ văn 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Ngữ văn 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 12 cánh diều đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD BÀI 6. THƠ VĂN NGUYỄN ÁI QUỐC – HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh – Cuộc đời và sự nghiệp
"Vi hành" (Trích Những bức thư gửi cô em họ do tác giả tự dịch từ tiếng An Nam)
Viết bài nghị luận về quan niệm yêu nước của tuổi trẻ
Nghe thuyết trình một vấn đề xã hội
GIÁO ÁN WORD BÀI 7. TIỂU THUYẾT HIỆN ĐẠI
Hạnh phúc của một tang gia (Trích Số đỏ)
Ánh sáng cứu rỗi (Trích Nỗi buồn chiến tranh)
Đêm trăng và cây sồi (Trích Chiến tranh và hoà bình)
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/….
BÀI 9: VĂN BẢN THÔNG TIN TỔNG HỢP
Môn: Ngữ văn 12 – Lớp:
Số tiết: tiết
I. MỤC TIÊU CHUNG BÀI 9
Nhận biết được bố cục, mạch lạc của văn bản, phân tích, đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản, sự phù hợp giữa nội dung và nhan đề văn bản; đề xuất được các nhan đề khác, đánh giá được cách chọn lọc, sắp xếp các thông tin, phân biệt được dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, nhận biết và đánh giá được tính mới mẻ, cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu, thông tin trong văn bản.
Nhận biết và nêu được tác dụng của các phương diện giao tiếp phi ngôn ngữ.
Viết được bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội.
Biết tranh luận về một vấn đề có những ý kiến trái ngược nhau.
Yếu thiên nhiên, gia đình, quê hương, đất nước.
KIẾN THỨC NGỮ VĂN
a. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức cơ bản của cách chọn lọc, sắp xếp các thông tin trong văn bản, dũe liệu sơ cấp, thứ cấp, phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến cách chọn lọc, sắp xếp các thông tin trong văn bản, dũe liệu sơ cấp, thứ cấp, phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến cách chọn lọc, sắp xếp các thông tin trong văn bản, dũe liệu sơ cấp, thứ cấp, phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tri thức ngữ văn Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
+ Hãy trình bày bố cục, mạch lạc của văn bản thông tin. + Anh chị hãy trình bày hiểu biết của mình về dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp? + Để đánh giá tính cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu trong văn bản thông tin cần thực hiện điều gì? + Trình bày hiểu biết của anh chị về phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời một vài HS lên bảng trình bày, yêu cầu các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức.
|
+ Bố cục: Trong văn bản thông tin, để đạt được mục đích viết, đa số tác giả kết hợp sử dụng nhiều kiểu sắp xếp, tổ chức các phần của văn bản, trong đó phổ biến là bốn kiểu cơ bản sau: trật tự thời gian, trật tự không gian, mức độ quan trọng của thông tin, trật tự logic,.... + Mạch lạc: Sự mạch lạc của văn bản thông tin được thể hiện ở việc các phần, đoạn, câu trong văn bản đều cùng bàn về một chủ đề và được sắp xếp theo trình tự, bố cục hợp lí. Thông thường, người viết có thể sử dụng hệ thống đề mục, một số từ ngữ cụ thể cứng với từng kiểu bố cục để tạo sự kết hợp giữa các phần, đoạn, câu trong văn bản.
+ Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu được người viết thu thập một cách trực tiếp qua hoạt động quan sát, phỏng vấn, điều tra, thí nghiệm... Dữ liệu sơ cấp có thể tồn tại dưới dạng các bản ghi chép, nhật kí, số liệu điều tra, kết quả khảo sát, thực nghiệm, bản vẽ, ảnh chụp tại hiện trường... Dữ liệu sơ cấp có giá trị thực tiễn, giúp người đọc hình dung ra hiện trạng của vấn đề, sự việc, tuy nhiên có thể hàm chứa thiên kiến của người thu thập. + Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu được khai thác bằng con đường gián tiếp, sử dụng lại những nguồn thông tin đã có từ trước. Dữ liệu thứ cấp mang lại cái nhìn đa dạng, nhiều chiều hơn về vấn đề, song độ tin cậy của dữ liệu thứ cấp lại phụ thuộc vào nguồn thông tin gốc.
-Để đánh giá tính cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu trong văn bản thông tin, người đọc có thể thực hiện một số thao tác sau: + Thẩm định nguồn dữ liệu: Ai là người cung cấp dữ liệu? Người cung cấp dữ liệu có đủ thẩm quyền và uy tín hay không? Dữ liệu được công bố ở đâu, khi nào, qua kênh nào? + Đánh giá tính logic trong cách trình bày: Dữ liệu được đưa ra theo trình tự nào? Mức độ tương hợp giữa các dữ liệu được thể hiện ra sao? + Phân biệt sự thật và ý kiến: Sự thật là những số liệu, ví dụ, trích dẫn, câu chuyện thực tế mang tính khách quan, có thể đo lường, kiểm chứng, ý kiến là đánh giá nhận định dựa trên quan điểm chủ quan của một cá nhân, khó xác minh. + Suy luận để nhận ra thiên kiến của tác giả: Tìm các từ ngữ cho thấy sự thái quá của cảm xúc, những chi tiết thể hiện sự giản lược hóa hoặc cường điệu trong việc huy động dữ liệu... + So sánh các dữ liệu trong văn bản đọc với dữ liệu tương tự ở một số văn bản khác: tìm điểm tương đồng, khác biệt trong cách nêu, phân tích dữ liệu giữa các văn bản và lí giải nguyên nhân dẫn đến điều đó. - Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ + Trong giao tiếp, các thông điệp thường được truyền tải bằng cách kết hợp phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ phù hợp như ánh mắt, nụ cười, nét mặt, cử chỉ… khi trò chuyện: kí hiệu, công thức, biển báo, đồ thị….khi thuyết trình, in ấn… + Bên cạnh những cử chỉ, kí hiệu có cách hiểu chung cho mọi người, mỗi cộng đồng, dân tộc có thể có những quy ước riêng. Ví dụ: đối với người Việt Nam lắc đầu là không đồng ý nhưng đối với dân tộc Bun-ga-ri, Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn Độ…. Là dấu hiệu tán thành. |
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT : CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 VÀ VAI TRÒ CỦA TRÍ THỨC KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được bố cục, mạch lạc của văn bản, đánh giá được sự phù hợp giữa nội dung và nhan đề VB, đề xuất các nhan đề VB khác.
Đánh giá được cách chọn lọc, sắp xếp các thông tin trong VB. Phân biệt được dữ liệu sơ cấp và thứ cấp; nhận biết và đánh giá được tính mới mẻ, cập nhật độ tin cậy của dữ liệu thông tin trong VB.
Biết suy luận và phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu và vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin chính của VB; so sánh được hiệu quả biểu đạt của VB thông tin chỉ dùng ngôn ngữ và VB thông tin có kết hợp với các yếu tố phi ngôn ngữ.
Phân tích và đánh giá được đề tài thông tin cơ bản của VB, thái độ và quan điểm của người viết, đánh giá, phê bình được VB dựa trên trải nghiệm và quan điểm của người đọc.
Nhận biết được các biểu hiện của việc tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong học tập, nghiên cứu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh đề hiểu về văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác để giải quyết vấn đề về văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ các thông tin liên quan đến bài học; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ.
3. Phẩm chất
- Trung thực trong học tập và nghiên cứu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án
SGK, SGV Ngữ văn 12;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Đối với HS
SGK, SBT Ngữ văn 12.
Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…
Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: GV đưa câu hỏi để HS trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS xem video và trả lời câu hỏi: Em đánh giá như thế nào về vai trò của khoa học – công nghệ đối với đời sống?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân cùng trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, có thể phản biện nếu thấy không đúng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Khoa học công nghệ có vai trò vô cùng quan trọng đối với công cuộc đổi mới. Hãy cùng tìm hiểu về văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của tri thức khoa học công nghệ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Tìm hiểu thông tin về tác phẩm Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của tri thức khoa học công nghệ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến tác phẩm Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của tri thức khoa học công nghệ.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến tác phẩm Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của tri thức khoa học công nghệ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tác phẩm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV cho HS theo dõi thông tin trong SGK trang 86 để trả lời câu hỏi sau đây: + Hãy trình bày đôi nét tác phẩm Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của tri thức khoa học công nghệ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS chia nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời các nhóm HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | I. Tìm hiểu văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của tri thức khoa học công nghệ a. Tác giả - Nguyễn Thế Nghĩa: Sinh năm 1952. - Quê: Ninh Bình.
|
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
+ Xác định bố cục , cách trình bày và mạch lạc của văn bản.
+ Phân tích đánh giá được vai trò và tính mới mẻ, cập nhật độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu được đưa vào văn bản.
+ Phân tích được hiệu quả của các phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản.
+ Đánh giá được thái độ, quan điểm của người viết đối với thông tin được trình bày trong văn bản.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản Cách mạng công nghệ 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ..
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Cách mạng công nghệ 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu bố cục, mạch lạc, cách chọn lọc thông tin của văn bản thông tin Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV cho HS đọc văn bản và chia thành 2 nhóm để trả lời câu hỏi sau: + Nhóm 1: Nêu những nội dung lớn của văn bản. Các nội dung ấy phù hợp với nhan đề của bài viết như thế nào? + Nhóm 2: Tóm tắt nội dung của văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ bằng một đoạn văn khoảng 10-12 dòng. Chỉ ra sự mạch lạc của văn bản. - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS chia nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời các nhóm HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | I. Tìm hiểu bố cục, mạch lạc, cách chọn lọc thông tin của văn bản thông tin 1. - Nội dung lớn của văn bản: + Nhận diện cách mạng công nghiệp 4.0. + Sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0. + Tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 ở Việt Nam. + Vai trò của đội ngũ tri thức khoa học – công nghệ trong cách mạng công nghiệp 4.0. - Những nội dung này chính là những luận điểm, lí lẽ bổ trợ và làm sáng tỏ nhan đề bài viết. 2. - Tóm tắt nội dung của văn bản: Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ đã đưa đến cho độc giả nhiều kiến thức về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Đầu tiên, tác giả nhận diện của cuộc cách mạng để hiểu rõ hơn về đối tượng hướng đến. Tác giả nêu ra từng thời gian cụ thể của từng cuộc cách mạng công nghiệp trước đây và tính chất của nó. Sau đó, tác giả chỉ ra sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0 trên 3 lĩnh vực lớn là công nghệ sinh học, vật lý và kĩ thuật số. Từ sự phát triển của nó, tác giả nếu những tác động thuận lợi cũng như khó khăn mà cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 mang lại. Cuối cùng là vai trò của đội ngũ trí thức khoa học công nghệ trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. - Sự mạch lạc của văn bản thể hiện: + Các luận điểm và hệ thống lí lẽ, dẫn chứng được thể hiện rõ ràng trong văn bản. + Hệ thống luận điểm được sắp xếp theo trật tự hợp lý, đi từ việc nhận diện đối tượng, sự phát triển, sự tác động và cuối cùng là sứ mệnh vai trò của đội ngũ trí thức khoa học công nghệ trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. + Tất cả nội dung đều hướng đến làm sáng tỏ nhan đề - mục đích của bài viết mà không lan man hay xa rời. | ||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu dữ liệu của văn bản thông tin - GV cho HS đọc văn bản và tiến hành hoàn thiện trạm yêu cầu sau đây: - Trạm thông tin: Những dữ liệu ở các mục 1, 2, 3 là dữ liệu sơ cấp hay thứ cấp? Độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu ở các mục này như thế nào? Các thông tin, dữ liệu ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung chính của văn bản? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS chia nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời các nhóm HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | II. Tìm hiểu dữ liệu của văn bản thông tin - Những dữ liệu ở các mục 1, 2, 3 là dữ liệu sơ cấp bởi các dữ liệu chủ yếu được thu thập từ Sách, báo, internet hay trong các bài nghiên cứu thử nghiệm. - Độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu ở các mục này đáng tin cậy. Tác giả đã cập nhật các thông tin mới, chuẩn xác với xu thế của thời đại, các thông tin có tính thời sự và chưa bị lạc hậu. - Tác dụng: Các thông tin, dữ liệu đưa đến cái nhìn cụ thể hơn, cung cấp dẫn chứng cho các luận điểm nêu trên, tăng thêm sức thuyết phục và tính rõ ràng trong việc thể hiện nội dung chính của văn bản.
| ||
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu phương tiện phi ngôn ngữ - GV cho HS đọc văn bản và tiến hành hoàn thiện câu hỏi sau đây: - Chỉ ra và nêu tác dụng của việc sử dụng kết hợp nhiều phương thức biểu đạt và cách trình bày thông tin của tác giả trong bài viết. - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS chia nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời các nhóm HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | 3. Tìm hiểu phương tiện phi ngôn ngữ - Các phương thức biểu đạt: Nghị luận, thuyết minh, biểu cảm - Tác dụng: + Phương thức nghị luận và thuyết minh giúp việc triển khai, trình bày các luận điểm, luận cứ trở nên cụ thể rõ ràng và sống động hơn. + Yếu tố biểu cảm giúp tăng hiệu quả biểu đạt, giúp câu văn có khả năng truyền cảm, tăng sức thuyết phục cho văn bản. - Cách trình bày thông tin: Rõ ràng, mạch lạc với các đề mục được ghi ra rõ ràng. Hệ thống luận cứ và dẫn chứng sắp xếp trật tự, giúp người đọc dễ dàng nắm được thông tin mà văn bản muốn truyền đạt và tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các thông tin. | ||
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu thái độ của người viết - GV cho HS đọc văn bản và tiến hành hoàn thiện câu hỏi sau đây: - Tác giả đã thể hiện quan điểm, thái độ như thế nào về vai trò của đội ngũ trí thức khoa học – công nghệ trong cách mạng công nghiệp 4.0? Em có nhận xét gì về quan điểm, thái độ ấy? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS chia nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời các nhóm HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | 4. Thái độ của người viết - Quan điểm, thái độ: + Tác giả cho rằng “đội ngũ trí thức luôn là lực lượng nòng cốt sáng tạo và truyền bá tri thức.” Vì vậy, theo quan điểm của tác giả đội ngũ trí thức khoa học – công nghệ giữ một vai trò vô cùng quan trong và thiết yếu, đưa đến ảnh hưởng quyết định trong cách mạng công nghiệp 4.0, + Đối với tác giả, việc xây dựng đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu của cách mạng khoa học công nghệ là vô cùng quan trọng và cấp thiết. + Tác giả mang thái độ tự hào trước nhiều nhà trí thức đã trở thành những tấm gương sáng ngời về yêu nước, thương dân, hết lòng vì nước vì dân. Thái độ trân trọng, đề cao giá trị của đội ngũ trí thức khoa học – công nghệ. - Nhận xét: Đó là một quan điểm hết sức đúng đắn, trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra với tốc độ nhanh chóng, chúng ta hiểu rõ giá trị của giới trí thức, qua đó cần cấp thiết đào tạo đội ngũ trí thức khoa học – công nghệ, nhằm nhanh chóng đáp ứng yêu cầu thời đại. | ||
Nhiệm vụ 4: Tổng kết giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - HS sử dụng kĩ năng tổng hợp, thảo luận theo cặp dể trả lời câu hỏi: + Nhận xét những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ. - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - Các nhóm thảo luận để trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - HS trả lời câu hỏi, chia sẻ suy nghĩ. - GV quan sát và khích lệ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức. | III. Tổng kết
+ Văn bản cung cấp kiến thức về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của giới trí thức công nghệ. Tác giả đã cung cấp thời gian và đặc trưng cụ thể của từng cuộc cách mạng công nghiệp và sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0 trên 3 lĩnh vực lớn. Qua đó là tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 mang lại. Cuối cùng là vai trò của đội ngũ trí thức khoa học công nghệ trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
+ Sử dụng thành công phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ góp phần thể hiện thành công dụng ý của tác giả.
| ||
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM TRÌNH BÀY NỘI DUNG THẢO LUẬN CÁC NHÓM
STT | Tiêu chí | Xuất hiện | Không xuất hiện |
1 | Thể hiện được đúng đủ nội dung |
|
|
2 | Các thể hiện phong phú, không đơn điệu |
|
|
3 | Thiết kế phần trình bày đẹp, sinh động, hấp dẫn |
|
|
4 | Thể hiện được sâu sắc nội dung |
|
|
5 | Cách thức thể hiện và nội dung hài hòa để lại ấn tượng sâu sắc với các bạn |
|
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi liên quan.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời HS chọn.
d. Tổ chức thực hiện
Nhiệm 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
Trường THPT:……………………… Lớp:………………………………….. Họ và tên:……………………………..
PHIẾU BÀI TẬP VĂN BẢN CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 VÀ VAI TRÒ CỦA TRÍ THỨC KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Theo văn bản, Tin học đã trải qua quá trình nào để trở thành một ngành khoa học? A. Tiến hóa, thay đổi và bổ sung. B. Suy thoái và loại bỏ. C. Đứng im và không phát triển. D. Bị các ngành khoa học khác thay thế. Câu 2: Điều gì gắn liền với sự phát triển của Tin học theo từng giai đoạn? A. Sự ổn định về tên gọi. B. Sự giảm sút về nghiên cứu. C. Sự thu hẹp về ứng dụng. D. Sự thay đổi về những cái tên. Câu 3: Đóng góp mới của Tin học vào nhận thức của con người về thế giới là gì? A. Thay thế hoàn toàn các phương pháp nghiên cứu cũ. B. Cung cấp một phương pháp mới, tăng thêm sức mạnh cho các phương pháp vốn có C. Giới hạn sự phát triển của các ngành khoa học khác. D. Chỉ tập trung vào nghiên cứu lý thuyết. Câu 4: Tác giả nhận định như thế nào về tương lai của Tin học? A. Đã đạt đến đỉnh cao và không còn tiềm năng phát triển. B. Chỉ có tác động hạn chế đến đời sống con người. C. Sẽ bị thay thế bởi các ngành khoa học khác trong tương lai gần. D. Còn trẻ, chưa định hình rõ nhưng tràn đầy sức sống và hứa hẹn nhiều tiềm năng. Câu 5: Cách đặt nhan đề "Tin học có phải là khoa học?" có tác dụng gì? A. Gây chú ý, thu hút người đọc và tạo sự tò mò. B. Khẳng định chắc chắn Tin học là khoa học. C. Thể hiện sự nghi ngờ về tính khoa học của Tin học. D. Đơn giản là thông báo về nội dung văn bản. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
- HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ hoàn thành Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc đáp án trước lớp theo Phiếu bài tập.
- GV mời một số HS khác đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án:
1. A | 2. D | 3. B | 4. D | 5.A |
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã đọc để viết một đoạn văn về tầm quan trọng của khoa học công nghệ với thời đại 4.0.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm bài tập vận dụng.
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn ngắn khoảng 200 chữ trình bày quan điểm của anh chị về tầm quan trọng của khoa học công nghệ với thời đại 4.0 hiện nay.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc câu hỏi, vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các yêu cầu.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức:
Thế giới đang bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với cả cơ hội và thách thức, đòi hỏi thế hệ trẻ phải có những thay đổi phù hợp để có thể thích ứng và thành công. Như chúng ta đã biết, trong lịch sử, nhân loại đã trải qua ba cuộc cách mạng công nghiệp, đem tới sự thay đổi toàn diện cho cuộc sống của con người. Không phải ngoại lệ, cuộc cách mạng 4.0 với nền tảng là công nghệ vạn vật kết nối, tự động hóa và trí tuệ nhân tạo, được dự đoán sẽ tạo ra một bộ mặt hoàn toàn mới cho thế giới. Những công việc nặng nhọc và không đòi hỏi tính sáng tạo sẽ được thay thế bằng rô bốt, Internet với tốc độ siêu nhanh và phủ sóng khắp mọi nơi cũng thay đổi cách ta làm việc và giao tiếp. Đồng thời, những cỗ máy với khả năng tính toán, xử lí siêu việt sẽ xuất hiện nhiều hơn tại các cơ quan, viện nghiên cứu, đe dọa trực tiếp tới việc làm của hàng triệu lao động. Viễn cảnh ấy không hề xa vời bởi mới đây, Google đã tạo ra một phần mềm có thể giành chiến thắng tuyệt đối trước nhà vô địch cờ vây thế giới, một công ti tại Nhật Bản đang bắt đầu thử nghiệm rô bốt thay cho nhân viên văn phòng và ô tô tự hành cũng xuất hiện ngày càng nhiều trên đường phố... Đối mặt với thực tế này, ta – những chủ nhân tương lai của đất nước – cần phải làm gì? Câu trả lời rất đơn giản: tất cả chúng ta cần nghiêm túc học tập, trau dồi tri thức, phát triển khả năng sáng tạo, tư duy khoa học của bản thân. Bởi giờ đây, cơ hội được chia đều cho tất cả. Tiến bước thật mạnh mẽ và tiếp nhận thành quả văn minh nhân loại hay mãi mãi tụt lại phía sau, câu trả lời phụ thuộc hoàn toàn vào sự nỗ lực của bạn.
- GV kết thúc bài học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học: Các nội dung liên quan đến văn bản Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò của trí thức khoa học – công nghệ.
- Hoàn chỉnh các bài tập phần Luyện tập, Vận dụng (nếu chưa xong).
- Chuẩn bị bài Phụ nữ và việc bảo vệ môi trường.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều