Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 9: Thực hành tiếng Việt
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9: Thực hành tiếng Việt. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
BÀI 9: KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (VĂN BẢN THÔNG TIN)
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TÔN TRỌNG VÀ BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRONG HỌC TẬP VÀ NGHIÊN CỨU; SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP PHI NGÔN NGỮ (23 CÂU)
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Quyền sở hữu trí tuệ là gì?
A. Quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
B. Quyền sở hữu các tài sản vật chất như nhà, xe, đất đai.
C. Quyền của cá nhân trong việc quản lý tài sản gia đình.
D. Quyền của quốc gia trong việc bảo vệ di sản văn hóa.
Câu 2: Việc sao chép nguyên văn một đoạn từ sách mà không trích dẫn nguồn là:
A. Hợp pháp nếu ít hơn 100 từ.
B. Vi phạm quyền tác giả.
C. Được phép trong học tập.
D. Chấp nhận được nếu không phải mục đích thương mại.
Câu 3: Quyền sở hữu trí tuệ được bảo hộ nhằm mục đích gì?
A. Đảm bảo lợi ích kinh tế và tinh thần cho người sáng tạo hoặc chủ sở hữu.
B. Ngăn chặn mọi sự sáng tạo khác.
C. Bảo vệ tài sản vật chất của doanh nghiệp.
D. Cấm người khác sử dụng bất kỳ ý tưởng nào.
Câu 4: Hành động nào sau đây vi phạm quyền sở hữu trí tuệ?
A. Tự mình sáng tạo và công bố một bài viết.
B. Sao chép bài viết của người khác mà không xin phép.
C. Trích dẫn tài liệu kèm theo nguồn gốc rõ ràng.
D. Sử dụng tư liệu công khai trong giới hạn pháp luật cho phép.
Câu 5: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ là gì?
A. Giao tiếp qua cử chỉ, ánh mắt, biểu cảm khuôn mặt.
B. Giao tiếp bằng lời nói.
C. Giao tiếp qua thư từ hoặc email.
D. Giao tiếp bằng cách lặp lại lời nói của người khác.
Câu 6: Ví dụ nào sau đây là một phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ?
A. Viết email trao đổi công việc.
B. Nói chuyện trực tiếp bằng lời nói.
C. Gật đầu đồng ý khi được hỏi.
D. Gửi tin nhắn qua điện thoại.
Câu 7: Đâu là hành động không tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ?
A. Tự viết bài luận dựa trên tài liệu tham khảo.
B. Sử dụng tài liệu của người khác mà không xin phép hoặc ghi nguồn.
C. Sáng tạo nội dung mới dựa trên kinh nghiệm cá nhân.
D. Tham khảo sách vở và ghi rõ nguồn trích dẫn.
Câu 8: Quyền tác giả là gì?
A. Quyền sở hữu tài sản trí tuệ trong lĩnh vực công nghiệp.
B. Quyền độc quyền sở hữu sản phẩm vật chất.
C. Quyền của tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
D. Quyền mua bán và trao đổi tài liệu.
Câu 9: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ nào thể hiện sự lắng nghe hiệu quả
A. Gật đầu nhẹ khi người khác nói.
B. Nhìn xung quanh trong lúc lắng nghe.
C. Khoanh tay và nghiêng người ra xa.
D. Ngắt lời người khác để hỏi ý kiến.
Câu 10: Trong giao tiếp, việc duy trì ánh mắt với người đối diện giúp:
A. Thể hiện sự tập trung và tôn trọng.
B. Gây áp lực lên người nói.
C. Tạo cảm giác khó chịu.
D. Thể hiện sự không quan tâm.
II. THÔNG HIỂU (07 CÂU)
Câu 1: Hành động nào thể hiện sự tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ?
A. Sử dụng tài liệu trực tuyến mà không cần ghi nguồn.
B. Ghi rõ thông tin tác giả khi trích dẫn tác phẩm.
C. Sao chép tài liệu của bạn bè và nộp bài.
D. Sử dụng tác phẩm đã hết thời hạn bảo hộ mà không xin phép.
Câu 2: Vì sao giao tiếp phi ngôn ngữ quan trọng trong đời sống?
A. Giúp truyền tải cảm xúc và thái độ mà lời nói khó diễn đạt.
B. Giảm thời gian giao tiếp.
C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng lời nói.
D. Là cách giao tiếp chính trong xã hội hiện đại.
Câu 3: Hành vi giao tiếp phi ngôn ngữ nào sau đây là không phù hợp trong giao tiếp trang trọng?
A. Duy trì ánh mắt khi nói chuyện.
B. Gật đầu nhẹ để thể hiện sự đồng ý.
C. Khoanh tay trước ngực khi lắng nghe.
D. Cười mỉm để tạo thiện cảm.
Câu 4: Vì sao học sinh, sinh viên cần tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ khi sử dụng tài liệu học tập?
A. Vì tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ là yêu cầu đạo đức và pháp luật.
B. Vì giúp nâng cao uy tín cá nhân trong học tập.
C. Vì tránh bị phạt tiền hoặc kỷ luật.
D. Vì tạo cơ hội để thầy cô hướng dẫn trực tiếp.
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Tình huống:
Em phát hiện một người bạn trong nhóm nghiên cứu sử dụng bài báo khoa học từ một tác giả khác mà không xin phép hay trích dẫn đúng nguồn. Khi được góp ý, bạn đó biện minh rằng “Không ai biết và việc này không ảnh hưởng gì lớn.”
Là trưởng nhóm, em sẽ làm gì để vừa bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tác giả, vừa đảm bảo tiến độ của nhóm?
A. Phớt lờ và tiếp tục làm việc để không làm chậm tiến độ.
B. Yêu cầu bạn đó chỉnh sửa bài viết, trích dẫn đúng nguồn, đồng thời giải thích về quyền sở hữu trí tuệ.
C. Báo cáo ngay cho giáo viên hoặc người hướng dẫn mà không trao đổi trước với bạn đó.
D. Tự chỉnh sửa bài viết và không thông báo với bạn đó để đảm bảo tiến độ.
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Ngữ văn 12 chân trời Bài 9: Thực hành tiếng Việt