Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 1 Văn bản 3: Xuân Diệu. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo

BÀI 1: NHỮNG SẮC ĐIỆU THI CA

VĂN BẢN ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: XUÂN DIỆU

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)

Câu 1: Xuân Diệu được ví như:

  1. Ông hoàng thơ tình.
  2. Ông hoàng truyện ngắn.
  3. Ông hoàng tiểu thuyết.
  4. Ông hoàng nhạc kịch.

 

Câu 2: Xuân Diệu là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào?

  1. Văn học hiện thực.
  2. Thơ mới.
  3. Văn học 1945-1954.
  4. Văn học 1975.

Câu 3: Dòng nào nói đúng nhất về nhà thơ Xuân Diệu:

  1. Xuân Diệu (1916 – 1985) là một trong những nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới. Ông được ví như ông hoàng của tình ca với rất nhiều tác phẩm nổi tiếng trong đó có Vội vàng đã được học ở chương trình ngữ văn 10.
  2. B. Xuân Diệu (1916 - 1985) là tác giả nổi tiếng của phong trào văn học hiện thực phê phán. Ông được biết đến là một cây bút sắc sảo có cái nhìn vô cùng chân thực và mới lạ về cuộc sống.
  3. Xuân Diệu là một nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ mới. Với hàng loạt các tác phẩm nổi tiếng như Vội vàng, Tự tình, Nguyệt cầm….
  4. Xuân Diệu là nhà thơ mới nổi tiếng trong thi đàn Việt Nam. Bên cạnh việc làm thơ ông còn rất đa tài khi vừa vẽ tranh vừa viết kịch.

Câu 4: Đoạn trích Xuân Diệu của tác giả nào?

  1. Hoài Thanh.
  2. Hoài Chân.
  3. Nguyễn Đình Thi.
  4. Hoài Thanh – Hoài Chân.

Câu 5: Theo tác giả thì Xuân Diệu đã mượn ý tứ thơ của:

  1. A. Thơ Trung Quốc.
  2. Thơ Nga.
  3. Thơ Pháp.
  4. Thơ Đức.

Câu 6: Cũng theo tác giả thơ Xuân Diệu hay ở chỗ nào?

  1. Thơ của Xuân Diệu hay ở chỗ sử dụng rất nhiều từ ngữ uyên bác.
  2. Thơ của Xuân Diệu hay ở chỗ ý thơ rất đặc sắc.
  3. Thơ của Xuân Diệu hay không phải là ý thơ mà là lối làm duyên rất có duyên của Xuân Diệu, cái vẻ đài các rất hiền lành của điệu thơ.
  4. Cái hay của thơ Xuân Diệu là việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ điêu luyện.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Dòng nào nói đúng nhất về đặc điểm của thơ Xuân Diệu?

  1. Thơ Xuân Diệu là một nguồn sống rào rạt chưa từng thấy ở chốn non nước lặng lẽ này.
  2. Thơ Xuân Diệu có gì đó gấp gáp vội vã nhưng cuồng say. Có lúc lại bi lụy sầu thương.
  3. Thơ Xuân Diệu là một nguồn sống rào rạt chưa từng thấy ở chốn non nước lặng lẽ này – thơ ông say đắm tình yêu, say đắm cảnh trời, sống vội vàng, sống cuống quýt muốn tận hưởng cuộc đời ngắn ngủi của mình.
  4. Thơ Xuân Diệu sử dụng điêu luyện các vốn từ vựng cùng các biện pháp nghệ thuật đặc sắc.

Câu 2: Tác giả cho rằng Xuân Diệu là nhà thơ có tâm hồn thế nào?

  1. Phức tạp.
  2. Đơn giản.
  3. Là sự pha trộn nhiều màu sắc.
  4. Là sự đa chiều và sâu sắc.

Câu 3: Theo em thơ Xuân Diệu thuộc phong cách sáng tác nào?

  1. Cổ điển.
  2. Lãng mạn.
  3. Hiện thực.
  4. Sự kết hợp giữa cổ điển và lãng mạn.

Câu 4: Bên cạnh Xuân Diệu thì phong trào thơ mới còn có thêm những tác giả tiêu biểu nào?

  1. Lưu Trọng Lư, Nguyễn Bính, Thế Lữ, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Vũ Đình Liên, Nguyễn Nhược Pháp, Tế Hanh.
  2. Nam Cao, Nguyễn Bính, Huy Cận, Hàn Mặc Tử, Tế Hanh, Xuân Diệu.
  3. Ngô Tất Tố, Nam Cao, Xuân Diệu, Huy Cận, Vũ Đình Liên, Nam Trân, Tản Đà.
  4. Nguyễn Nhược Pháp, Nam Trân, Tố Hữu, Vũ Đình Liên, Tản Đà.

Câu 5: Đỉnh cao của phong trào thơ mới gọi tên ai?

  1. Xuân Diệu, Nguyễn Nhược Pháp, Tế Hanh.
  2. Xuân Diệu, Huy Cận, Tản Đà.
  3. Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử, Nguyễn Bính.
  4. Xuân Diệu, Vũ Đình Liên, Tản Đà.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Đâu không phải là tác phẩm của Xuân Diệu?

  1. Vội vàng.
  2. Nguyệt cầm.
  3. Đây mùa thu tới.
  4. Đây thôn Vĩ Dạ.

Câu 2:  Sự khác biệt giữa hình ảnh “con cò” trong thơ Xuân Diệu và “con cò” trong thơ Vương Bột là gì?

  1. Con cò trong thơ Vương Bột là sự quan sát.
  2. Con cò trong thơ Xuân Diệu là con cò của sự quan sát và cảm nhận của nhà thơ.
  3. Con cò của Vương Bột là sự cô đơn. Còn Xuân Diệu là sự mới mẻ.
  4. Là do hoàn cảnh cũng như thời gian tạo nên sự khác biệt.

Câu 3: Căn cứ vào đâu mà em cho rằng thơ Xuân Diệu đậm chất lãng mạn?

  1. Thơ Xuân Diệu say đắm tình yêu, say đắm cảnh trời. Ông chính là “ông hoàng của tình yêu” luôn tràn đầy sự tươi mới, yêu đời mãnh liệt.
  2. Thơ Xuân Diệu còn là một nguồn sống rào rạt chưa từng thấy ở chốn nước non lặng lẽ này.
  3. Sự bồng bột của Xuân Diệu có lẽ đã phát biểu ra một cách đầy đủ hơn cả trong những rung động tinh vi.
  4. Thơ Xuân Diệu chẳng những diễn đạt được cái tinh thần cố hữu của nòi giống.

IV. VẬN DỤNG CAO (01 CÂU)

Câu 1: Vì sao tác giả cho rằng “Người đã tới giữa chúng ta với một y phục tối tân và chúng ta đã rụt rè không muốn làm thân với con người có hình thức phương xa ấy”?

  1. Vì Xuân Diệu đã thổi một làn gió mới đối với nền văn học bấy giờ. Nếu như văn chương xưa đậm chất hơi thở trung đại, vào khuôn phép thì thơ Xuân Diệu mang âm hưởng phương Tây lãng mạn và quyến rũ.
  2. Vì Xuân Diệu đã làm trái với những mong mỏi của nhà thơ thời bấy giờ.
  3. Bởi thơ Xuân Diệu có cái gì đó vừa ma mị lại u ám không phù hợp với văn chương thời bấy giờ.
  4. Bởi sự mạnh bạo, có phần thô trong câu chữ của ông.

=> Giáo án Ngữ văn 12 chân trời Bài 1: Xuân Diệu (Hoài Thanh – Hoài Chân)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay