Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Ngữ văn 12 bộ sách Chân trời sáng tạo. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức Ngữ văn phổ thông, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Xem video về mẫu Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
CHUYÊN ĐỀ 1
TẬP NGHIÊN CỨU VÀ VIẾT BÁO CÁO VỀ MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết các yêu cầu và cách thức nghiên cứu một vấn đề.
- Biết viết một báo cáo nghiên cứu.
- Hiểu và vận dụng được một số hiểu biết từ chuyên đề để đọc hiểu và viết về văn học hiện đại.
- Biết thuyết trình về một vấn đề của văn học hiện đại đã tìm hiểu.
PHẦN II: TÌM HIỂU CÁCH THỨC NGHIÊN CỨU VỀ MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Hiểu được các cách thức nghiên cứu văn học hiện đại khác nhau.
- Lựa chọn được các cách thức nghiên cứu, đề tài nghiên cứu xác định được đối tượng và phạm vi nghiên cứu phù hợp.
- Vận dụng được các khái niệm, thao tác nghiên cứu để xây dựng đề cương cho một đề tài nghiên cứu văn học hiện đại.
2. Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, trao đổi giữa các cá nhân, các nhóm.
Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tìm hiểu một số hướng nghiên cứu văn học hiện đại.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận tìm hiểu một số hướng nghiên cứu văn học hiện đại.
- Năng lực nghiên cứu và phân tích một số hướng nghiên cứu văn học hiện đại.
- Năng lực phân tích, so sánh quan điểm sáng tác cũng như nghệ thuật của tác giả cùng thời kì.
3. Phẩm chất
- Biết trân trọng tài năng cũng như giá trị văn học của văn học hiện đại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi.
- Tranh ảnh về các tác giả tác phẩm thời kì hiện đại và hậu hiện đại.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp.
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: Sách chuyên đề Ngữ Văn 12, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học tìm hiểu một số hướng nghiên cứu văn học hiện đại.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở vấn đề đối với HS.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Em đã đọc tác phẩm văn học nào thời kì hiện đại chưa? Kể tên 1 số tác phẩm em đã đọc?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe và suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS đứng dậy trả lời câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét.
- GV dẫn dắt vào bài: Trong chuyên đề ngữ văn lớp 11 chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về văn học trung đại. Và đến chương trình chuyên đề văn học 12 chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu về văn học hiện đại Việt Nam, về cách thức nghiên cứu cũng như viết báo cáo về thời kì này. Hãy cùng tìm hiểu phần 2 cách thức nghiên cứu về một vấn đề văn học hiện đại.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Văn học hiện đại và văn học hiện đại Việt Nam
a. Mục tiêu: HS dựa vào SGK để tìm hiểu khái niệm thời hiện đại và văn học hiện đại Việt Nam.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức để nêu khái niệm về thời hiện đại và văn học hiện đại Việt Nam.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm văn học và văn học hiện đại Việt Nam.
+ Trình bày khái niệm thời hiện đại và văn học hiện đại Việt Nam? + Trình bày một số đặc điểm của văn học hiện đại Việt Nam? So sánh 2 thời kì văn học trung đại và hiện đại Việt Nam?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, chốt kiến thức. | I. Văn học hiện đại và văn học hiện đại Việt Nam. 1.1. Khái niệm thời hiện đại và văn học hiện đại Việt Nam. - Thời hiện đại: Thời đại lịch sử gắn liền với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật, quá trình đô thị hóa chủ nghĩa tư bản và ý thức cá nhân. + Ở phương Tây thời hiện đại gắn với kỉ nguyên phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật và tư duy lý tính từ khoảng thế kỉ XVII trở đi. + Ở phương Đông nói chung và Việt Nam nói riêng, thời hiện đại thường được tính là thời kì tiếp sau thời trung đại, khi quá trình thuộc địa hóa gây ra nhiều biến động mạnh mẽ trong văn hóa và xã hội khiến cơ cấu văn hóa truyền thống bị phá vỡ. Thời hiện đại ở Việt Nam bắt đầu từ khoảng đầu thế kỉ XX.
+ Sau năm 1986 các sáng tác văn học có sự thay đổi mạnh mẽ với sự xuất hiện của yếu tố hậu hiện đại phương thức sáng tác văn chương phá vỡ các thủ pháp độc đáo, có tính thể nghiệm. Các thủ pháp có thể kể đến như: siêu hư cấu, dòng ý thức, người kể chuyện không đáng tin cậy…. |
PHỤ LỤC 1: SO SÁNH VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VÀ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
Văn học trung đại | Văn học hiện đại | |
Quan niệm nghệ thuật |
|
|
Đặc điểm sáng tác | Có tính phi cá thể hạn chế việc biểu lộ con người cá nhân, cá thể hướng đến các vấn đề chung của xã hội, dân tộc. | Đề cao ý thức cá nhân, con người cá nhân, cá thể được khai thác, phản ánh đa dạng, nhiều khía cạnh qua các giai đoạn văn học. |
Tuân thủ tính quy phạm nghiêm ngặt, chặt chẽ. | Đề cao tinh thần tự do. | |
Sùng cổ luôn hướng về quá khứ coi quá khứ là chuẩn mực, từ đó có xu hướng “tầm chương trích cú” sử dụng điển tích, điển cố khi sáng tác văn chương. | Thoát khỏi lối văn chương “tầm chương trích cú” tập trung phản ánh những vấn đề của hiện thực, đáp ứng yêu cầu của thời đại qua từng giai đoạn. | |
Có tính trang nhã, sử dụng nhiều ước lệ tượng trưng. | Thoát khỏi hệ thống ước lệ tượng trưng, sáng tác bằng chất liệu hiện thực, chất liệu ngôn ngữ đời thường. | |
Thể loại |
| Thơ hiện đại, truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch nói, phê bình văn học…. |
Mối quan hệ giữa người sáng tác và người đọc | Văn chương không phải là một nghề kiếm sống sáng tác văn chương chủ yếu để tỏ lòng, tỏ chí. Mối quan hệ giữa người sáng tác và người đọc chưa được quan tâm rõ rệt. | Văn chương là một nghề kiếm sống. Bạn đọc có vai trò quan trọng trong việc quyết định số phận của tác phẩm => sự đối thoại giữa nhà văn và người đọc trong tác phẩm. |
PHỤ LỤC 2: VĂN HỌC HIỆN ĐẠI VIỆT NAM QUA CÁC THỜI KÌ
Thời kì/ giai đoạn | Đặc điểm |
Văn học từ đầu thế kỉ XX đến 1945 (đặc biệt là giai đoạn 1930 -1945). | Nền văn học từng bước hiện đại hóa, phát triển với nhịp độ đặc biệt mau lẹ có sự phân hóa thành nhiều xu hướng vừa đấu tranh, vừa bổ trợ vừa tương tác trong quá trình phát triển. |
Văn học từ năm 1945 đến 1975. | Nền văn học đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản phục vụ các nhiệm vụ chính trị cổ vũ chiến đấu, nền văn học hướng về đại chúng, chủ yếu sáng tác theo khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn cách mạng. |
Văn học sau 1975. | Nền văn học vận động theo hướng dân chủ hoám lấy tư tưởng nhân bản và sự thức tỉnh ý thức cá nhân là nền tảng cho tư tưởng và cảm hứng nhân đạo, có sự phong phú đa dạng hơn về đề tài, chủ đề, thủ pháp nghệ thuật, đề cao cá tính sáng tạo của nghệ sĩ và đổi mới cách nhìn, cách tiếp cận về hiện thực, đề cao tính đối thoại trong văn chương. |
Hoạt động 2: Một số yêu cầu về nghiên cứu một vấn đề văn học hiện đại
a. Mục tiêu: Nắm được các yêu cầu khi nghiên cứu một vấn đề văn học hiện đại .
b. Nội dung: HS có thể nắm được các yêu cầu khi nghiên cứu một vấn đề văn học hiện đại.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm được các yêu cầu khi nghiên cứu một vấn đề văn học hiện đại.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 2: Các yêu cầu về nghiên cứu một vấn đề văn học hiện đại.
+ Khi nghiên cứu một vấn đề văn học hiện đại em cần lưu ý điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện 1 vài HS lên trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức. | 2. Các yêu cầu về nghiên cứu một vấn đề văn học hiện đại. + Chọn được vấn đề phù hợp, cụ thể, vừa sức, cung cấp thêm thông tin hay nhận thức mới mẻ cho người đọc. + Căn cứ nghiên cứu chủ yếu là tác phẩm. bên cạnh đó để giải quyết được câu hỏi nghiên cứu và kiểm chứng được giả thuyết nghiên cứu bạn cần tham khảo thêm các tư liệu liên quan đến đề tài như: bài nghiên cứu, bài báo, bài tham luận về thể loại, ngôn ngữ, lịch sử văn học…. + Kết quả nghiên cứu cần được tổng hợp, khái quát và ghi chép một cách đầ đủ, hệ thống dưới dạng dàn ý, sờ đồ thông tin… |
Hoạt động 3: Quy trình nghiên cứu một vấn đề văn học hiện đại
a. Mục tiêu: Nắm được quy trình nghiên cứu một vấn đề văn học hiện đại.
b. Nội dung: HS tìm hiểu các bước nghiên cứu một vấn đề văn học hiện đại.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm được các bước để nghiên cứu một vấn đề văn học hiện đại.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Xác định đề tài vấn đề nghiên cứu.
+ Bạn có thể xác định đề tài vấn đề nghiên cứu dựa vào hướng nghiên cứu nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện 1 vài HS lên trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Thu thập tư liệu và xác lập câu hỏi, giả thuyết nghiên cứu.
+ Khi tiến hành thu thập tư liệu và xác lập câu hỏi, giả thuyết nghiên cứu bạn cần lưu ý điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện 1 vài HS lên trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3: Lập hồ sơ nghiên cứu.
+ Khi lập hồ sơ nghiên cứu cần dựa vào những tiêu chí nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện 1 vài HS lên trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 4: Đọc – xử lí tài liệu để trả lời câu hỏi nghiên cứu.
+ Những lưu ý trong quá trình đọc – xử lí tài liệu là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện 1 vài HS lên trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 5: Ghi nhận kết quả nghiên cứu.
+ Ghi nhận kết quả ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện 1 vài HS lên trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, chốt kiến thức. | 1. Xác định đề tài vấn đề nghiên cứu. + Tìm hiểu về tác phẩm văn học hiện đại: Tìm hiểu các yếu tố về nội dung và hình thức nghệ thuật của tác phẩm, tập trung vào đặc điểm của văn học hiện đại thể hiện trong tác phẩm. + Tìm hiểu về thể loại: Với những thể loại đã có từ văn học trung đại ( thơ, tiểu thuyết) bạn có thể tìm hiểu những điểm đổi mới của thể loại hiện đại so với trung đại. Với những thể loại chỉ mới xuất hiện trong thời kì văn học hiện đại (kịch nói, phóng sự văn học, phê bình văn học…) bạn có thể tìm hiểu và giới thiệu đặc trưng những tác giả, tác phẩm tiêu biểu và thành tựu, đóng góp,… của thể loại mới này. + Tìm hiểu về tác giả văn học hiện đại: Khi tìm hiểu vể sự nghiệp văn học và phong cách sáng tác của một tác giả văn học hiện đại, bạn có thể chú ý đến những đặc điểm đổi mới, hiện đại trong nội dung và thủ pháp nghệ thuật mà tác giả đó khai thác. + Tìm hiểu về giai đoạn văn học hiện đại: Mỗi giai đoạn văn học hiện đại có những đặc điểm, thành tựu hạn chế riêng. Bạn có thể tìm hiểu những đặc điểm, thành tựu hạn chế ấy thông qua những tác giả, tác phẩm tiêu biểu của từng giai đoạn. Bạn cũng có thể tìm hiểu về trào lưu, xu hướng văn học tiêu biểu trong từng giai đoạn.
Từ đề tài đã chọn bạn sẽ tiến hành thu thập tài liệu. Có hai nhóm tư liệu cần thu thập bao gồm có: + Thứ nhất các bài nghiên cứu, bài báo, tư liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. Có thể tìm trên thư viện hoặc các web uy tín sau đó tiến hành thống kê tư liệu tìm được, phân loại tư liệu gốc và thứ cấp.
+ Thứ hai, các ghi chú nhận xét, suy nghĩ của bạn khi đọc các tác phẩm liên quan đến đề tài nghiên cứu: Bạn cần lên danh mục tác phẩm cần đọc và ghi chú lại kết quả đọc.
Từ cơ sở tài liệu đã thu thập bạn xác lập câu hỏi cũng như giải thuyết nghiên cứu. Câu hỏi nghiên cứu là câu hỏi bao trùm toàn bộ đề tài, mục đích nghiên cứu của đề tài chính là trả lời câu hỏi này. Giải thuyết nghiên cứu là những giả thuyết đưa ra để trả lời câu hỏi nghiên cứu, các giả thuyết này sẽ được kiểm chứng đúng – sai dựa vào quá trình nghiên cứu. PHỤ LỤC 3.
Lập hồ sơ nghiên cứu bằng cách tập hợp các phiếu ghi chép đề cương nghiên cứu và kế hoạch nghiên cứu để kiểm soát tiến độ đề tài.
Trong quá trình thu thập tư liệu và xác lập câu hỏi, giả thuyết nghiên cứu khi có những câu hỏi nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu cần kiểm chứng bạn nên tiến hành đọc sâu tư liệu kết hợp cùng các phương pháp nghiên cứu qua đó trả lời câu hỏi nghiên cứu đã được đặt ra. Bạn cần lưu ý một số điều sau: + Với nhóm tài liệu thứ nhất: Nên đọc và nắm hệ thống ý chính của tài liệu, chú ý đến giả thuyết, bằng chứng có thể giúp bạn kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu và trả lời câu hỏi nghiên cứu. + Với nhóm tài liệu thứ hai: Cần đọc lại tác phẩm chú ý đến các đặc điểm nội dung nghệ thuật tiêu biểu, đặc trưng cho văn học hiện đại, các đặc điểm liên quan đến giả thuyết nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu mà bạn đưa ra. Trên cở sở đó cần bổ sung và điều chỉnh ghi chép, suy nghĩ của cá nhân nếu có.
Kết quả nghiên cứu chính là những kết luận của bạn rút ra sau khi thực hiện đề tài nghiên cứu giúp bạn kiểm chứng những giả thuyết và trả lời câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra. Đây chính là đóng góp của bạn khi thực hiện đề tài nghiên cứu. Cần kiểm tra tính liên kết giữa kết quả nghiên cứu giả thuyết nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu.
|
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án chuyên đề học tập ngữ văn 12 sách chân trời sáng tạo, giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời, giáo án ngữ văn chuyên đề 12 sách CTST
Tài liệu giảng dạy môn Ngữ văn THPT
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo