Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 01

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của phong cách cổ điển trong thơ ca trữ tình là gì?

A. Sử dụng nhiều điển tích trong thơ

B. Đề cao tính chất khuôn mẫu, chuẩn mục về tư tưởng và nghệ thuật

C. Đề cao tính chất sáng tạo về tư tưởng và nghệ thuật

D. Đề cao tính chất tượng trưng trong nghệ thuật

Câu 2: Ở Trung Quốc và Việt Nam, phong cách cổ điển gắn với quan niệm?

A.  Thiên nhân hợp nhất

B. Thiên địa hợp nhất

C. Thiên nhân phân hóa

D. Thiên nhân bất hợp

Câu 3: Đặc điểm nổi bật của phong cách lãng mạn trong thơ ca trữ tình là gì?

A.  Nhà văn hiện đại với khuynh hướng tượng trưng, siêu thực.

B.  Đề cao cảm xúc và trí tưởng tượng của tập thể, có khuynh hướng hợp nhất và đồng hóa các quy chuẩn

C.  Đề cao cảm xúc và trí tưởng tượng của con người, có khuynh hướng phá vỡ các quy phạm nhằm giải phóng con người cá nhân, bộc lộ cá tính một cách tự do nhất.

D.  Đề cao cảm xúc và trí tưởng tượng của con người với thiên nhiên, bộc lộ khuynh hướng của tập thể

Câu 4: Bài thơ Hoàng Hạc Lâu được viết theo thể thơ nào?

A. Lục bát.

B. Thất ngôn tứ tuyệt.

C. Thất ngôn bát cú.

D. Song thất lục bát.

Câu 5: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?

A. Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.

B. Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.

C. Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.

D. Từ ngữ có tính biểu cảm cao.

Câu 6: Căn cứ vào đâu mà em cho rằng thơ Xuân Diệu đậm chất lãng mạn?

A. Thơ Xuân Diệu say đắm tình yêu, say đắm cảnh trời. Ông chính là “ông hoàng của tình yêu” luôn tràn đầy sự tươi mới, yêu đời mãnh liệt.

B. Thơ Xuân Diệu còn là một nguồn sống rào rạt chưa từng thấy ở chốn nước non lặng lẽ này.

C. Sự bồng bột của Xuân Diệu có lẽ đã phát biểu ra một cách đầy đủ hơn cả trong những rung động tinh vi.

D. Thơ Xuân Diệu chẳng những diễn đạt được cái tinh thần cố hữu của nòi giống.

Câu 7: Bài thơ Vịnh Tản Viên Sơn viết theo thể thơ nào?

A. Thất ngôn tứ tuyệt.

B. Thất ngôn bát cú.

C. Song thất lục bát.

D. Lục bát.

Câu 8:Trong bốn câu thơ đầu bài Hoàng Hạc Lâu cặp quan hệ nào sau đây không được thể hiện?

A. Có và không

B. Thực và hư

C. Vô cùng và hữu hạn

D. Động và tĩnh

Câu 9: Phân tích lỗi mơ hồ của câu sau: “Chị ấy đã gặp con”.

A. Có thể hiểu sai về đối tượng chị ấy đã gặp có thể là con của chị ấy sinh ra cũng có thể là người nói.

B. Mơ hồ trong cách nói, con là ai.

C. Có thể khiến người đọc nhầm tưởng không biết vì sao chị ấy lại đến gặp con.

D. Khiến người đọc cảm thấy vô cùng khó hiểu vì sao chị ấy lại đến gặp người nói làm gì.

Câu 10: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận?

A. Bài thơ điển hình cho hệ thống thi pháp trung đại: hoài niệm, cổ kính, hoang sơ đậm chất Đường thi.

B. Bài thơ tạo dựng một bức tranh thiên nhiên cổ kính, hoang sơ với tầm vóc mênh mang, vô biên, đậm chất Đường thi; song vẫn có nét quen thuộc, hần gũi.

C. Bài thơ mang lại một không gian mênh mông, bao la, vô tận với những hình ảnh thiên nhiên mang tầm vóc vũ trụ lớn lao, to lớn, kì vĩ.

D. Bài thơ là bức tranh thiên nhiên sông nước Việt Nam quen thuộc, gần gũi, thân thiết, bình dị ở bất kì một làng quê nào, thể hiện nỗi lòng yêu quê hương đất nước Việt Nam.

Câu 11: Hãy nhận xét về ngôn ngữ hai nhân vật Tuấn và Quỳnh trong đoạn trích sau đây:

“Tuấn và Quỳnh đợi cụ Phan vào trước và theo sau cụ. Sau khi mời ngồi, cụ hỏi:

- Hai cậu học ở Trường Quốc học?

Tuấn đáp;

- Dạ thưa cụ, con ở xa mới tới Huế lần đầu tiên, đến hầu thăm cụ. Thấy cụ được khỏe mạnh, con mừng.

Cụ hỏi Quỳnh:

- Còn cậu nì?

- Thưa cụ, con học trường Pe-lơ-ranh.”

A. Ngôn ngữ trang trọng có sắc thái nghiêm trang, tôn kính. Lời nói với những người có tuổi tác, vị trí cao hơn chuẩn mực.

B. Ngôn ngữ thiếu chuẩn mực không có sự phân rõ vai vế cấp bậc.

C. Ngôn ngữ không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, thiếu chủ ngữ.

D. Ngôn ngữ suồng sã không phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.

Câu 12: Đặc điểm nổi bật của truyền kì là gì?

A. Cốt truyện mang màu sắc dân gian hoặc dã sử.

B. Nhân vật xuất hiện theo hàng trạng nhân vật.

C. Sự kết hợp giữa yếu tố kì lạ và yếu tố thực.

D. Lời văn đan xen giữa văn xuôi và thơ.

Câu 13: Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn đáp án đúng:

“Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:

- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!

- Cụ bán rồi?

- Bán rồi. Họ vừa bắt xong.

Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà òa lên khóc. Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có truyện:

- Thế nó cho bắt à?

Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…"

Từ nào thay thế được từ "đi đời" trong câu "Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!"?

A. Chết.

B. Hi sinh.

C. Bỏ mạng.

D. Hết đời.

Câu 14: Nghệ thuật của bài thơ Lá Diêu Bông là gì?

A. Được viết theo thể thơ tự do không gò bó luật lệ, nhịp điệu mang âm hưởng dân ca quan họ, bên cạnh đó còn có ngôn ngữ bình dị mộc mạc tự nhiên.

B. Sử dụng hình tượng độc đáo về một loại lá không có thật, đi kèm thể thơ song thất lục bát.

C. Ngôn ngữ sắc sảo, sử dụng nhiều hình ảnh so sánh ẩn dụ có tác dụng gợi tả gợi cảm.

D. Ngôn ngữ bình dị đi kèm thể thơ lục bát thể hiện tình yêu mãnh liệt của người viết dành cho người chị hàng xóm của mình.

Câu 15: Tác giả bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là ai? 

A. Nguyễn Đình Chiểu.

B. Chu Mạnh Trinh.

C. Trần Tú Xương.

D. Nguyễn Khuyến.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay