Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 6 kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1 

ĐỀ SỐ 04:

Câu 1: Khi viết đến cảm xúc của mình đối với bài thơ lục bát, em có thể trình bày cái gì?

A. Phân tích cụ thể về cấu trúc của bài thơ

B. Chỉ liệt kê các biện pháp tu từ mà tác giả sử dụng

C. Nói về lịch sử ra đời của bài thơ 

D. Thể hiện cảm xúc cá nhân về ý nghĩa của bài thơ và những cảm nhận bản thân về hình ảnh, âm điệu của thơ

Câu 2: Trong kí, tác giả thường làm gì?

A. Chỉ tả người

B. Chỉ kể sự việc

C. Kể sự việc, tả người, tả cảnh, và thể hiện cảm xúc

D. Cung cấp lý thuyết về sự việc 

Câu 3: Đọc văn bản “Chuyện cổ nước mình” và trả lời câu hỏi: Ý nào dưới đây không phải là lí do tác giả yêu truyện cổ nước nhà?

A. Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những truyền thống quý báu của cha ông: công bằng, nhân ái, độ lượng,...

B. Vì truyện cổ như một bài hát có thể ru trẻ đi vào giấc ngủ

C. Vì truyện cổ nước nhà rất nhân hậu và mang những ý nghĩa sâu xa

D. Vì truyện cổ lưu lại những bài học quý báu của cha ông: chăm chỉ, đùm bọc, ở hiền...

Câu 4: Khi viết đoạn văn về cảm xúc đối với một bài thơ lục bát, em nên sử dụng cách gì để làm bài viết thêm sinh động?

A. Có sự liên hệ thực tế hoặc liên hệ đến các tác phẩm khác có nội dung tương đồng

B. Tập trung vào cách sử dụng ngôn từ của tác giả

C. Đưa ra một lý thuyết phức tạp về lục bát

D. Chỉ kể lại nội dung bài thơ mà không bày tỏ cảm xúc

Câu 5: Du kí thường bao gồm những yếu tố nào?

A. Kể về các nhân vật tưởng tượng

B. Miêu tả những điều mắt thấy tai nghe trong chuyến đi

C. Phân tích lý thuyết xã hội

D. Cung cấp thông tin về các chủ đề văn hóa 

Câu 6: Dấu ngoặc kép được sử dụng để làm gì?

A. Chỉ đánh dấu tên tác phẩm

B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt

C. Tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt

D. Cả A và B đều đúng

Câu 7: Khi viết một tác phẩm kí, tác giả có thể xưng gì?

A. "Ta"

B. "Chúng ta"

C. "Tôi"

D. "Anh" 

Câu 8: Chọn đáp án diễn giải đúng nghĩa câu thơ sau:

Đời cha ông với đời tôi

Như con sông với chân trời đã xa

Chỉ còn chuyện cổ thiết tha

Cho tôi nhận mặt ông cha của mình

A. Thế hệ trước và thế hệ sau tuy có sự khác biệt nhưng những câu chuyện về quá khứ vẫn là cầu nối để thế hệ sau có thêm hiểu biết về ông cha mình

B. Quá khứ của cha ông không còn ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta, đó chỉ còn là những câu chuyện bên lề cuộc sống

C. Mối liên kết giữa các thế hệ ngày càng trở nên mờ nhạt, và quá khứ không còn có ý nghĩa gì đối với hiện tại và tương lai

D. Những câu chuyện xưa chỉ là những điều xa vời, không liên quan gì đến đời sống hiện tại

Câu 9: Kí có thể bao gồm yếu tố nào?

A. Chỉ kể sự việc

B. Kể sự việc và tả cảnh

C. Kể sự việc và thể hiện cảm xúc

D. Miêu tả ngoại hình các nhân vật

Câu 10: Đọc văn bản “Cây tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi: Cây tre có mối liên kết như thế nào với văn hóa Việt Nam?

A. Cây tre mang nét đẹp hiện đại là làn gió mới thổi bừng nếp sống người Việt

B. Cây tre là một phần quan trọng trong văn hóa, gắn liền với đời sống lao động và chiến đấu của người dân Việt Nam

C. Cây tre chỉ xuất hiện  ở các khu vực miền núi

D. Cây tre chỉ là công cụ trang trí ưa thích của các gia đình Việt

Câu 11: Đọc văn bản Cô Tô của Nguyễn Tuân và trả lời câu hỏi: Cơn gió được tác giả mô tả là cơn gió nào?

A. Gió mùa thu

B. Gió cấp 11, bão

C. Gió nhẹ, mát mẻ

D. Gió biển bình thường

Câu 12: Hãy xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu sau:

Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm

A. Liệt kê
B. Ẩn dụ
C. Điệp ngữ
D. Hoán dụ

Câu 13: Hãy xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu sau:

Vì sao trái đất nặng ân tình

Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh

A. Ấn dụ

B. Nhân hóa
C. Hoán dụ
D. So sánh

Câu 14: Đọc văn bản Cô Tô của Nguyễn Tuân và trả lời câu hỏi: Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô, tác giả mô tả bầu trời như thế nào?

A. Mây mù, bầu trời tối sầm

B. Bầu trời sáng, trong, đẹp đẽ

C. Mưa to, bầu trời u ám

D. Bầu trời có nhiều mây đen 

Câu 15: Câu thơ “Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen” thuộc kiểu hoán dụ nào?

A. Lấy bộ phận để gọi toàn thể

B. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng

C. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật

D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay