Trắc nghiệm bài 4.2: Chuyển cổ nước mình

Ngữ văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4.2: Chuyển cổ nước mình. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

(16 câu)

1. NHẬN BIẾT (2 câu)

Câu 1. Bài thơ Chuyện cổ nước mình của tác giả nào?

A. Trần Đăng Khoa

B. Xuân Quỳnh

C. Lâm Thị Mỹ Dạ

D. Phan Thị Thanh Nhàn

Câu 2. Bài thơ Chuyện cổ nước mình có thể thơ là...

A. Lục bát

B. Tự do

C. 5 chữ

D. 7 chữ

2. THÔNG HIỂU (11 câu)

Câu 1. Câu thơ Thị thơm thị giấu người thơm nhắc đến truyện cổ tích nào?

A. Sọ Dừa

B. Tấm Cám

C. Em bé thông minh

D. Bông hoa cúc trắng

Câu 2. Hai câu thơ Đẽo cày theo ý người ta/ Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì nhắc đến truyện cổ tích nào?

A. Đẽo cày giữa đường

B. Trí khôn của ta đây

C. Con hổ có nghĩa

D. Cây tre trăm đốt

Câu 3. Câu thơ sau gợi cho em nhớ tới câu tục ngữ nào?

Ở hiền thì lại gặp hiền

Người ngay thì được phật, tiên độ trì

A. Ở hiền gặp lành

B. Trâu buộc ghét trâu ăn

C. Lá lành đùm lá rách

D. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng

Câu 4. Đâu không phải là lí do tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?

A. Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những truyền thống quý báu của cha ông: công bằng, nhân ái, độ lượng,...

B. Vì truyện cổ giúp tác giả ru trẻ ngủ ngon.

C. Vì truyện cổ nước nhà rất nhân hậu, ý nghĩa sâu xa.

D. Vì truyện cổ lưu lại những bài học quý báu của cha ông: chăm chỉ, đùm bọc, ở hiền...

Câu 5. Hai câu thơ cuối bài có ý nghĩa gì?

Tôi nghe truyện cổ thầm thì

Lời cha ông dạy cũng vì đời sau

A. Nhắc nhở con cháu phải biết ơn cha ông đời trước

B. Tác giả nghe thấy tiếng nói của cha ông qua truyện cổ

C. Các bạn thiếu nhi rất yêu thích các câu chuyện cổ

D. Là lời dạy của cha ông với con cháu đời sau: Phải biết sống nhân hậu, độ lượng, công bằng,...

Câu 6. Nội dung của bài thơ Chuyện cổ nước mình là gì?

A. Truyện cổ nước ta chứa đựng nhiều bài học răn dạy của cha ông

B. Ca ngợi truyện cổ nước ta nhân hậu

C. Truyện cổ nước ta chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông

D. Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông

Câu 7. Từ nào sau đây là từ láy?

A. Thì thầm

B. Thiết tha

C. Đậm đà

D. Tất cả đều đúng

Câu 8. Em hãy ghép các từ in đậm trong các câu ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B

A B

1. Vàng cơn nắng trắng cơn mưa a. Tính từ, chỉ màu sắc của nắng.

2. Cô ấy đeo rất nhiều vàng. b. Danh từ, chỉ một thứ kim loại quý.

Gợi ý:

1 – a, 2 – b

Câu 9. Hai từ “vàng” trong hai câu sau là hai từ đồng âm, đây là nhận xét đúng hay sai?

- Vàng cơn nắng trắng cơn mưa.

- Cô ấy đeo rất nhiều vàng

A. Đúng

B. Sai

Câu 10. Từ nào không cùng nhóm với nhóm từ sau: đất nước, nước nhà, giang sơn, sông núi.

A. Tổ quốc

B. Tổ tiên

C. Nước non

D. Non nước

Câu 11. Từ nào không cùng nhóm với nhóm từ sau: quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán.

A. Quê hương xứ sở

B. Nơi chôn rau cắt rốn

C. Quê mùa

D. Quê hương

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau đây:

Dòng sông chảy rất (…) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

A. hiền hòa

B. hiền lành

C. hiền từ

D. hiền hậu

Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau đây:

Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (…)

A. đỏ ửng

B. đỏ chói

C. đỏ au

D. đỏ tía

Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau đây:

Câu văn cần được (…) cho trong sáng và súc tích.

A. đẽo

B. gọt

C. giũa

D. gọt giũa

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay