Trắc nghiệm bài 2.1: Chuyện cổ tích về loài người
Văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2.1: Chuyện cổ tích về loài người. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1. Tác giả bài thơ Chuyện cổ tích về loài người là:
A. Ta-go | B. Mai Văn Phấn | C. Xuân Quỳnh | D. Tạ Duy Anh |
Câu 2. Mẹ sinh ra vì trẻ cần điều gì?
A. Tình yêu và lời ru | B. Chuyện ngày xưa, ngày sau | C. Hiểu biết |
Câu 3. Bà kể cho trẻ điều gì?
A. Tình yêu và lời ru | B. Chuyện ngày xưa, ngày sau | C. Hiểu biết |
Câu 4. Bố cho trẻ điều gì?
A. Tình yêu và lời ru | B. Chuyện ngày xưa, ngày sau | C. Hiểu biết |
Câu 5. Các nhân vật xuất hiện trong bài thơ là:
A. Trẻ em | B. Trẻ em, mẹ và bà |
C. Trẻ em, mẹ, bà, bố | D. Trẻ em, mẹ, bà, bố và thầy giáo |
Câu 6. Trong Chuyện cổ tích loài người, ai là người được sinh ra đầu tiên?
A. Thầy giáo | B. Trẻ con | C. Cha | D. Mẹ |
Câu 7. Trẻ con sinh ra mắt sáng nhưng chưa nhìn thấy, bởi vậy mới sinh ra thứ gì?
A. Bóng đèn | B. Vì sao | C. Mặt trời | D. Đèn pin |
2. THÔNG HIỂU (9 câu)
Câu 1. Bài thơ Chuyện cổ tích về loài người có phương thức biểu đạt là…
A. Biểu cảm | B. Tự sự | C. Miêu tả | D. Cả A, B, C |
Câu 2. Dòng nào sau đây chứa toàn các danh từ?
A. Cao, thơ ngây, trong | B. Làn gió, hoa, cỏ, chim, tiếng hót |
C. Đi, nghe, sinh ra, truyền | D. Cái cúc, làn gió, sinh ra, thơ ngây |
Câu 3. Dòng nào sau đây chứa toàn các tính từ?
A. Cao, thơ ngây, trong | B. Làn gió, hoa, cỏ, chim, tiếng hót |
C. Đi, nghe, sinh ra, truyền | D. Cái cúc, làn gió, sinh ra, thơ ngây |
Câu 4. Dòng nào sau đây chứa toàn các động từ?
A. Cao, thơ ngây, trong | B. Làn gió, hoa, cỏ, chim, tiếng hót |
C. Đi, nghe, sinh ra, truyền | D. Cái cúc, làn gió, sinh ra, thơ ngây |
Câu 5. Em hãy cho biết nghĩa của từ “nhô” trong câu thơ:
Mặt trời mới nhô cao
Cho trẻ con nhìn rõ
A. Động từ, đưa phần đầu cho vượt hẳn lên phía trên hoặc phía trước, so với những cái xung quanh (mặt trời chuyển động lên cao trên bầu trời so với núi non, cây cối).
B. Tính từ, chỉ việc một vật vượt lên trên, cao hơn các vật khác.
C. Tính từ, chỉ đặc điểm cao hơn, mạnh hơn của một sự vật (mặt trời).
D. Động từ, chỉ việc vươn lên, vượt trội hơn của sự vật (mặt trời).
Câu 6. Em hãy ghép các biện pháp tu từ (bên trái) với khái niệm tương ứng (bên phải).
Biện pháp tu từ |
| Khái niệm |
1. Nhân hóa | a. là biện pháp tu từ gán thuộc tính của người cho những sự vật không phải là người nhằm tăng tính hình tượng, tính biểu cảm của sự diễn đạt. | |
2. So sánh | b. là biện pháp tu từ lặp lại một từ ngữ (đôi khi cả một câu) để làm nổi bật ý muốn nhấn mạnh. | |
3. Điệp ngữ | c. là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
Câu 7. Em hãy cho biết câu thơ Những làn gió thơ ngây sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Biện pháp tu từ ẩn dụ | B. Biện pháp tu từ nhân hóa |
C. Biện pháp tu từ so sánh | D. Biện pháp tu từ hoán dụ |
Câu 8. Tác dụng của biện pháp tu từ sử dụng trong câu thơ Những làn gió thơ ngây là gì?
A. Giúp hình ảnh làn gió trở nên gợi cảm hơn.
B. Khiến làn gió có tình cảm như con người.
C. Tăng sức gợi cảm, khiến làn gió mang vẻ hồn nhiên, đáng yêu của trẻ thơ.
D. Tăng sức gợi hình, cụ thể hóa hình ảnh làn gió
Câu 9. Em hãy đọc đoạn thơ sau đây và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ.
Mẹ mang về tiếng hát
Từ cái bống cái bang
Từ cái hoa rất thơm
Từ cánh cò rất trắng
Từ vị gừng rất đắng
Từ vết lấm chưa khô
Từ đầu nguồn cơn mưa
Từ bãi sông cát vắng…
A. Liệt kê, cụ thể hóa các hình ảnh trong bài hát ru mà mẹ hát ru con.
B. Nhằm liệt kê những hình ảnh phong phú trong lời ru của mẹ, nhấn mạnh vẻ đẹp của lời ru mang đậm tình cảm thiết tha, thấm đẫm tâm hồn người Việt.
C. Nhấn mạnh vẻ đẹp từ lời ru của mẹ.
D. Nhấn mạnh, cụ thể hóa các hình ảnh trong lời hát ru của mẹ.