Trắc nghiệm bài 4.2: Thực hành tiếng việt

Ngữ văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4.2: Thực hành tiếng việt. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1. Dòng nào nói đúng khái niệm về từ đồng âm?

A. Những từ có nghĩa trái ngược nhau.

B. Những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.

C. Những từ giống nhau về âm thanh.

D. Những từ giống nhau về ý nghĩa.

Câu 2. Từ đồng âm là gì?

A. Là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau

B. Là từ giống nhau về nghĩa nhưng khác xa nhau về mặt âm đọc

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 3. Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?

A. Chú ý đầy đủ ngữ cảnh, dùng từ chính xác, để tránh sai nghĩa của từ trong câu. (1)

B. Cả (1), (2), (3) đều đúng.

C. Chú ý thông báo rằng mình sắp sửa dùng từ đồng âm. (3)

D. Chú ý phát âm thật chính xác. (2)

Câu 4. Cơ sở để phân biệt từ đồng âm là gì ?

A. Vai trò ngữ pháp của từ

B. Quan hệ giữa các từ trong câu

C. Ý nghĩa của từ

D. Hình thức âm thanh của từ

Đọc trả lời cho câu hỏi 9-11 :

Bà già đi chợ Cầu Đông

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng

Thầy bói gieo quẻ nói rằng

Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng chẳng còn

2. THÔNG HIỂU (11 câu)

Câu 1. Dòng nào sau đây đều là các từ đồng âm ?

A. Mai một, hoa mai, mai táng

B. Bình yên, bình an, bình tĩnh

C. Bàn bạc, luận bàn, bàn cãi

D. Tất cả các đáp án đúng

Câu 2. Các từ sau là đồng âm hay đồng nghĩa ?

Bàn bạc - Bàn học

Thu hoạch - Mùa thu

A. Đồng âm

B. Đồng nghĩa

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 3. Các từ sau là đồng âm hay đồng nghĩa ?

Tiền tài - Tiền lương

Năng lực - Năng khiếu

Tiền tuyến - Tiền vệ

A. Đồng âm

B. Đồng nghĩa

C. Không phải từ đồng âm cũng ko phải từ đồng nghĩa

D. Cả A và B

Câu 4. Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ đồng âm?

A. Đánh mìn, đánh đàn, đánh luống.

B. Đảng phái, đảng phí, đảng viên.

C. Ăn diện, ăn cỗ, ăn chơi.

D. Ngựa lồng, lồng chim, lồng ruột chăn bông.

Câu 5. Lợi (1) trong đoạn thơ có nghĩa là gì:

A. răng lợi

B. lợi ích

C. lợi dụng

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 6. Lợi (2) và lợi (3) có nghĩa giống nhau không?

A. Có

B. Không

Câu 7. Lợi (2), lợi(3), lợi (1)có giống nghĩa nhau không?

A. Lợi (1) khác lợi (2) giống lợi (3)

B. Lợi (1) khác lợi (2) khác lợi (3)

C. Lợi (1) khác lợi (2), lợi (2) giống lợi (3)

D. Lợi (1) giống lợi /(2), lợi (2) giống lợi (3)

Câu 8. Cho câu ca dao: “Đứng bê ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát”. Theo em, nghĩa của từ đồng trong câu ca dao trên được giải thích như sau là đúng hay sai?

“đồng”: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.

A. Đúng

B. Sai

Câu 9. Nối các từ in đậm trong các câu ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B.

A B

1. Con cò có cái cổ cao. a. chỗ eo ở gần phần đầu của một đồ vật, giống hình dáng cái cổ.

2. Con quạ tìm cách uống nước trong một chiếc bình cao cổ. b. tính từ, chỉ sự cổ kính, lâu đời.

3. Phố cổ tạo nên vẻ đẹp của riêng Hà Nội. c. chỉ một bộ phận cơ thể, nối đầu với thân.

Câu 10. Đâu là nghĩa của từ nặng trong câu ca dao Tiếng hò xa vọng nặng tình nước non?

A. Chỉ một vật có trọng lượng lớn.

B. Chỉ sức ảnh hưởng của giọng hát.

C. Chỉ tính chất, mức độ nhiều tình cảm.

D. Tất cả các đáp án đều đúng.

Câu 11. Hai từ “học” trong câu sau là từ đồng âm hay từ đa nghĩa?

“Bạn Học học hành rất chăm chỉ”

A. Từ đồng âm

B. Từ đa nghĩa

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay