Trắc nghiệm bài 5.1: Cô Tô

Ngữ văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 5.1: Cô Tô. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1. Văn bản Cô Tô được viết theo thể loại nào?

A. Kí

B. Tiểu thuyết

C. Truyện ngắn

D. Tản văn

Câu 2. Theo miêu tả của tác giả, cảnh mặt trời mọc được ví với…

A. một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự vạn thọ

B. lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn

C. cái đĩa bạc từ từ tiến ra

D. một vài con sào

Câu 3. Nguyễn Tuân sáng tác bài kí Cô Tô trong hoàn cảnh nào?

A. Cô Tô được in trong tập Kí, xuất bản lần đầu năm 1976.

B. Cô Tô được viết nhân một chuyến ra thăm đảo của nhà văn. Bài kí được in trong tập Kí, xuất bản lần đầu năm 1976.

C. Cô Tô được viết nhân một chuyến ra thăm đảo của nhà văn Nguyễn Tuân.

D. Bài kí được in trong tập Kí, xuất bản lần đầu năm 1977.

Câu 4. Dưới ngòi bút miêu tả của tác giả, cảnh Cô Tô hiện ra như thế nào?

A. Trong trẻo, sáng sủa.

B. Cây thêm xanh mượt. Nước biển lam biếc đậm đà.

C. Cát vàng giòn hơn. Cá nặng lưới.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 5. Văn bản Cô Tô viết về quần đảo thuộc tỉnh nào?

A. Nghệ An B. Bà Rịa – Vũng Tàu

C. Quảng Ninh D. Khánh Hoà

Câu 6. Dòng nào sau đây nói đúng nhất về đặc điểm của thể kí?

A. Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật có liên quan đến lịch sử, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.

B. Là thể thơ tự do, nhịp nhanh, với những câu ngắn.

C. Là những ghi chép trung thực của nhà văn về những điều mắt thấy, tai nghe.

D. Là loại truyện viết bằng văn xuôi chữ Hán thời kỳ trung đại.

Câu 7. Bài kí Cô Tô được viết trong hoàn cảnh nào?

A. Khi tác giả được xem bộ phim giới thiệu về vùng đảo Cô Tô trên truyền hình.

B. Khi tác giả đi thực tế ra đảo Cô Tô, được tận mắt chứng kiến cảnh thiên nhiên và hoạt động lao động của con người ở đây.

C. Khi tác giả nghe một người bạn kể về đảo Cô Tô sau chuyến đi thực tế của người đó.

D. Khi tác giả có một thời gian sống và làm việc tại đảo Cô Tô.

Câu 8. Trong văn bản, tác giả miêu tả quang cảnh đảo Cô Tô sau cơn dông bão như thế nào?

A. Hoàn toàn yên lắng, những con thuyền đã tìm nơi trú ẩn an toàn.

B. Bầu trời trong sáng, cây cối thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đậm đà, cát vàng dòn hơn nữa.

C. Bầu trời vẫn xám xịt, từng đám mây đen lần lượt kéo đến.

D. Từng đoàn thuyền nối đuôi nhau ra khơi, quang cảnh lại trở về như lúc chưa có dông bão.

Câu 9. Ngày thứ năm trên đảo của tác giả là một ngày như thế nào?

A. Một ngày mưa tầm tã. B. Một ngày nắng ấm chan hòa.

C. Một ngày trong trẻo, sáng sủa. D. Một ngày sôi động, thật nhiều ý nghĩa.

Câu 10. Nhà văn Nguyễn Tuân chuyên viết về thể loại nào?

A. Truyện ngắn

B. Tùy bút và kí

C. Kí sự

D. Tiểu thuyết

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1. Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô qua ngòi bút của tác giả hiện ra như thế nào?

A. Hoang sơ và thanh vắng

B. Trong sáng và tươi đẹp

C. Nên thơ và gần gũi

D. Trù phú và đông đúc

Câu 2. Bức tranh Cô Tô qua ngòi bút của Nguyễn Tuân là bức tranh như thế nào?

A. Duyên dáng và mềm mại

B. Rực rỡ và tráng lệ

C. Dịu dàng và bình lặng

D. Hùng vĩ và lẫm liệt

Câu 3. Đoạn văn từ Mặt trời lại rọi lên ngày đến Hải âu bay ngang là là nhịp cánh diễn tả điều gì?

A. Khung cảnh đảo Cô Tô sau cơn dông bão

B. Cảnh mặt trời mọc trên biển

C. Cảnh đàn hải âu bay lượn trên biển

D. Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá

Câu 4. Dòng nào sau đây không miêu tả cảnh mặt trời mọc trên biển trong bài kí của Nguyễn Tuân?

A. Mặt trời nhú lên dần dần, tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn.

B. Quả trứng hồng hào thăm thẳm.

C. Mặt trời từ từ đi xuống và từng đợt sóng biển đang rì rầm tạm biệt.

D. Một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng.

Câu 5. Câu nào dưới đây nói về giá trị nghệ thuật trong đoạn trích Cô Tô?

A. Ngôn ngữ điêu luyện.

B. Miêu tả tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh và cảm xúc.

C. Lời văn sinh động, trau chuốt.

D. Cả ba câu A, B và C.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay