Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 6 kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1 

ĐỀ SỐ 05:

Câu 1: Điền vào chỗ trống: Thơ lục bát là thể thơ được sắp xếp thành từng cặp gồm 1 dòng.... và 1 dòng...

A. 6 chữ, 8 chữ

B. 8 chữ, 6 chữ

C. 4 chữ, chữ

D. 8 chữ, 8 chữ

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: "Cơn gió như đang khóc than."

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Hoán dụ

D. Ẩn dụ 

Câu 3: Thơ lục bát có cách gieo vần như thế nào?

A. Tiếng cuối của dòng tám vần với tiếng thứ sáu của dòng tám, tiếng cuối của dòng tám lại vần với tiếng cuối của dòng sáu tiếp theo

B. Gieo vần ở tiếng cuối câu 1 - 2 - 4 - 6 - 8 và là vần bằng

C. Tiếng cuối của dòng sáu vần với tiếng thứ sáu của dòng tám, tiếng cuối của dòng tám lại vần với tiếng cuối của dòng sáu tiếp theo

D. Không có quy định về vị trí của vần

Câu 4: Đọc văn bản “Cây tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi: Tại sao cây tre được coi là biểu tượng của sự kiên cường?

A. Vì cây tre có thân hình nhỏ bé

B. Vì cây tre chỉ mọc ở những vùng đất tốt

C. Vì cây tre có thể sống ở những nơi khô cằn nhất

D. Vì cây tre luôn vươn thẳng lên và không chịu khuất phục trước khó khăn

Câu 5: Đọc bài ca dao sau và cho biết nội dung chính của bài?

Gió đưa cành trúc la đà

Tiếng chuông Trấn Võ canh gà Thọ Xương

Mịt mù khói tỏa ngàn sương

Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ

A. Phê phán thói hư tật xấu của một bộ phận quan lại thời phong kiến

B. Ca ngợi vẻ đẹp của người con gái đất Hà thành xưa

C. Khẳng định vẻ đẹp của Thăng Long xưa, qua đó thể hiện được niềm tự hào về quê hương và nhắc nhở chúng ta nhớ về truyền thống, lịch sử dân tộc

D. Ca ngợi tinh thần chiến đấu quả cảm của các vị anh hùng, những người không tiếc máu xương vì hòa bình của dân tộc

Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?

A. Ánh sáng chan hòa khắp nơi

B. Đoàn tàu gầm lên từng tiếng, lao nhanh giữa màn đêm tối

C. Những giọt sương nhìn như những hạt ngọc trong suốt

D. Những cây cổ thụ vươn cao hướng về phía trời xanh

Câu 7: Đọc bài ca dao sau và cho biết chủ đề của nó là gì?

Ai về tôi gửi buồng cau,

Buồng trước kính mẹ, buồng sau kính thầy.

Ai về tôi gửi đôi giày,

Phòng khi mưa gió để thầy mẹ đi.

A. Ca dao lao động

B. Ca dao than thân

C. Ca dao về lễ nghi, phong tục tập quán

D. Ca dao về tình cảm gia đình 

Câu 8: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?

A. Từng chim tung cánh bay về phương Nam

B. Mặt trăng chiếu sáng giữa đêm tối

C. Những đám mây vờn  nhau quanh đỉnh núi

D. Mặt đất dâng lên từng đợt sóng

Câu 9: Đọc chuyện cô bé bán diêm và trả lời câu hỏi: Cô bé bán diêm trong câu chuyện có hoàn cảnh như thế nào?

A. Có gia đình hạnh phúc, sống trong một ngôi nhà ấm áp

B. Mồ côi mẹ, sống trong nghèo khó và phải bán diêm để kiếm sống

C. Là con gái của một gia đình giàu có, có mọi thứ

D. Sống một mình trong ngôi nhà nhỏ trên núi

Câu 10: Khi viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát, em cần đảm bảo được nội dung gì dưới đây?

A. Phân tích kĩ các biện pháp tu từ trong bài thơ

B. Phân tích nội dung và trình bày cảm xúc của mình khi đọc bài thơ

C. Chỉ chú trọng vào các yếu tố hình thức như số câu, vần điệu

D. Tập trung phân tích vào những từ ngữ khó hiểu trong bài thơ

Câu 11: Đọc chuyện cô bé bán diêm và trả lời câu hỏi: Vì sao cô bé không thể về nhà dù đang đói và lạnh?

A. Vì cô không muốn về nhà

B. Vì cô bé không có nhà để về

C. Vì cô bé phải bán diêm để kiếm tiền, nếu không sẽ bị cha mắng

D. Vì cô đã bị bỏ rơi

Câu 12: Thơ lục bát thường ngắt nhịp như thế nào?

A. Nhịp chẵn và lẻ

B. Nhịp lẻ trước, nhịp chẵn sau

C. Thường ngắt nhịp chắn

D. Thường ngắt nhịp lẻ

Câu 13: Đọc chuyện cô bé bán diêm và trả lời câu hỏi: Cảnh mà cô bé thấy khi quẹt que diêm thứ hai là gì?

A. Một ngọn lửa to lớn và ánh sáng dịu dàng

B. Một cây thông Noel lộng lẫy và những ngọn nến sáng rực

C. Một con ngỗng quay và bàn ăn đầy thức ăn

D. Cảnh cô bé được gặp bà và đi cùng bà về trời 

Câu 14: Lục bát biến thể có sự thay đổi ở điểm nào?

A. Có sự biến đổi ở số tiếng trong các dòng, biến đổi cách gieo vần, cách phối thanh, cách ngắt nhịp...

B. Có sự biến đổi về số câu số chữ

C. Có sự biến đổi ở cách gieo vần

D. Không có sự thay đổi rõ nét nào

Câu 15: Đọc văn bản “Cây tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi: Câu thơ “Cánh đồng ta năm đôi ba vụ / Tre với người vất vả quanh năm” muốn nói đến điều gì?

A. Mối quan hệ giữa tre và các cây khác

B. Cây tre chỉ sống trong mùa vụ

C. Cây tre chỉ xuất hiện vào mùa đông

D. Mối quan hệ mật thiết giữa cây tre và người nông dân

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay