Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 7 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 7 cánh diều (bản word)

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 7 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 0:

Câu 1: Đâu không phải là giải thưởng mà Thép Mới đã nhận?

A. Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật

B. Huân chương Kháng chiến hạng Nhất

C. Huân chương Độc lập hạng Nhất

D. Huân chương Chiến thắng hạng Nhất

Câu 2: Theo tác giả Huỳnh Như Phương trong văn bản Người ngồi đợi trước hiên nhà, không khí làng quê chùng xuống vì điều gì?

A. Mùa màng thất bát

B. Hạn hán kéo dài

C. Nạn đói hoành hành

D. Tình cảnh kẻ Bắc người Nam

Câu 3: Mục đích của tóm tắt một văn bản là gì?

A. Kể lại cốt truyện bằng lời của nhân vật

B. Trình bày ngắn gọn nội dung chính của văn bản

C. Sao chép lại văn bản

D. Chỉnh sửa lại văn bản gốc

Câu 4: Dòng nào sau đây nêu đúng định nghĩa về tản văn?

A. Là thể loại văn xuôi ngắn gọn, hàm súc

B. Là thể loại văn xuôi giàu chất thơ, giàu hình ảnh

C. Là thể loại văn xuôi viết theo một mô hình nhất định

D. Là thể loại văn xuôi thuyết phục người đọc về một vấn đề

Câu 5: Theo tác giả Thép Mới, cây tre từ lâu đã trở thành người bạn thân thiết của ai?

A. Chiến sĩ

B. Người nông dân

C. Nhà Nho

D. Trí thức

Câu 6:  “Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ………..”

Hãy điền từ còn thiếu vào câu trên.

A. Vợ

B. Phu nhân

C. Con ghệ

D. Con sư tử

Câu 7: Tiếng hát ru trong bài Trưa tha hương đã giúp “tôi” nhận ra điều gì?

A. Tiếng hát nhẹ nhàng, trong trẻo, truyền cảm.

B. Ở giữa gia đình người cái hạnh phục hàng ngày vẫn có ở chính trong gia đình “tôi”.

C. Bài hát được nghe từ thuở bé.

D. Tình cảm yêu thương gia đình là vô giá.

Câu 8: Từ nào sau đây có yếu tố Hán Việt của nó khác nghĩa với yếu tố “thâm” trong từ “thâm canh”?

A. Thâm tím

B. Thâm canh

C. Thâm hiểm

D. Uyên thâm

Câu 9: Ghe hầu là loại ghe có đặc điểm như thế nào?

A. Ghe lớn, đầu mũi dài, có mui che nắng mưa nắng, lòng ghe được ngăn thành từng khoang nhỏ

B. Có mũi và lái nhọn, bụng phình, có tải trọng tương đối lớn, chạy buồm, lướt sóng tốt và đi nhanh, có nhiều chèo

C. To và chở nhiều nhất, có mui rất kiên cố, gồm nhiều mảnh gỗ ghép lại, có hai tầng

D. Đầu mũi dài và khá phẳng, có bánh lái gập bên hông, dáng nhỏ

Câu 10: Theo văn bản Tổng kiểm soát về phương tiện giao thông, lỗi vi phạm nào phổ biến nhất trong bảng số liệu?

A. Tốc độ

B. Quy định về nồng độ cồn

C. Giấy phép lái xe

D. Chấp hành hiệu lệnh đèn tín hiệu

Câu 11: Thuật ngữ là gì?

A. Là từ, ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản thông tin thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và văn bản nghị luận

B. Là một biện pháp tu từ chỉ việc lặp đi lặp lại một từ hoặc một cụm từ nhiều lần trong một câu nói, đoạn văn, đoạn thơ, rộng hơn là trong một bài thơ hay một bài văn

C. Là một hình thức tu từ có đặc điểm: thay đổi vị trí thông thường của một từ, cụm từ trong nhưng không làm mất đi quan hệ cú pháp

D. Là lời giải thích liên quan đến từ ngữ, chi tiết, nguồn trích dẫn,… được dùng trong từng trang văn bản, đặt ở chân trang

Câu 12: Trong bài đọc Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa, cách ngày nay một vài thế kỷ, trước khi lấy vợ, mọi thanh niên người Thái, Kháng, La Ha,… phải vượt qua thử thách gì?

A. Họ phải tự mình vào rừng lấy gỗ, làm cho được một ngôi nhà để chứng tỏ khả năng lập gia đình.

B. Họ phải tự mình vào rừng lấy gỗ, làm cho được một chiếc thuyền đuôi én dùng làm phương tiện đi lại của riêng họ.

C. Họ phải vào rừng sâu để săn cho được một con mãnh thú.

D. Họ phải xuống sông, biển để kiếm cho được một con hà mã.

Câu 13: Câu nào dưới đây nói về văn bản Cây tre Việt Nam?

A. Là truyện ngắn đạt giải nhất trong cuộc thi viết về làng quê và con người Việt Nam.

B. Là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan.

C. Là kí sự của tác giả viết về cây tre Việt Nam.

D. Là tác phẩm đạt giải nhì trong cuộc vận động sáng tác cho thiếu nhi.

Câu 14: Các cột cao thấp và các chấm tròn to nhỏ khác nhau trong văn bản Tổng kiểm soát phương tiện giao thông biểu thị điều gì?

A. Các cột cao thấp và các chấm tròn to nhỏ khác nhau biểu thị: số trường hợp vi phạm theo biểu đồ hình cột.

B. Các cột cao và các chấm tròn to khác nhau biểu thị: số trường hợp vi phạm theo biểu đồ hình cột.

C. Các cột cao thấp và các chấm vuông to nhỏ khác nhau biểu thị: số trường hợp vi phạm theo biểu đồ hình cột.

D. Các cột cao thấp và các chấm tròn to nhỏ khác nhau biểu thị: số trường hợp vi phạm theo biểu đồ hình tròn.

Câu 15: Trong văn bản Cây tre Việt Nam, đâu không phải là một bằng chứng cho thấy tre, nứa vần gắn bó thân thiết với đời sống con người Việt Nam?

A. Măng tre được sử dụng làm thực phẩm, tre làm vật liệu xây dựng, sử dụng trong y học.

B. Trong 15 năm qua, các chuyên gia tre đã thử nghiệm với nhiều công dụng của tre và vẫn phát hiện ra các ứng dụng mới hằng ngày, sợi tre cho ngành may mặc và ô tô, ván sàn,…

C. Tấm tre, đặc biệt là nhà sàn, ngày càng có nhiều nhu cầu trên toàn thế giới, bởi vì chúng có kết cấu rắn chắc như đá cẩm thạch và sự sang trọng của gỗ.

D. Hàng ngày, có hàng loạt cây tre trên khắp đất nước của chúng ta bị đốn hạ.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 7 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay