Trắc nghiệm ngữ văn 7 Cánh diều Bài 2: Ông đồ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm BÀI 1_Đọc_Dọc đường xứ Nghệ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 7 cánh diều (bản word)

BÀI 2: THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ

ĐỌC BÀI: ÔNG ĐỒ

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)

Câu 1: Địa danh nào sau đây là quê hương của Vũ Đình Liên?

A. Nam Định

B. Ninh Bình

C. Hải Dương

D. Hà Nội

Câu 2: Đâu là năm sinh, năm mất của Vũ Đình Liên?

A. 1913 - 1996

B. 1920 - 2014

C. 1930 - 2015

D. 1940 – 2020

Câu 3: Vũ Đình Liên là nhà thơ tiêu biểu trong phong trào nghệ thuật nào?

A. Văn xuôi hiện thực

B. Văn xuôi lãng mạn

C. Thơ mới

D. Kịch nói

Câu 4: Đâu không phải là sáng tác của Vũ Đình Liên?

A. Lũy tre xanh

B. Mấy vần thơ

C. Hạnh phúc

D. Mùa xuân cộng sản

Câu 5: Đâu là nhận định đúng về phong cách sáng tác của Vũ Đình Liên?

A. Thơ ông là những dòng chảy tâm tình, dạt dào, bao la, rạo rực

B. Thơ ông là những sầu vương của thời đại

C. Thơ ông hào sảng tràn ngập khí thế của tuổi trẻ đầy nhiệt huyết

D. Thông ông mang nặng nỗi niềm xưa, nỗi niềm hoài cổ, hoài vọng

Câu 6: Ngoài viết thơ, Vũ Đình Liên còn làm những công việc gì?

A. Nghiên cứu văn học

B. Dịch thuật

C. Giảng dạy văn học

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 7: Nghĩa của từ “ông Đồ” trong bài thơ Ông đồ của Vũ Đình Liên là?

A. Người dạy học nói chung

B. Người dạy học chữ Nho xưa

C. Người chuyên viết câu đối bằng chữ Nho

D. Người viết chữ Nho đẹp, chuẩn mực

Câu 8: Ngày nay, cách viết chữ, câu đối, câu thơ trên các trang giấy thường được gọi là gì?

A. Nghệ thuật viết thư pháp

B. Nghệ thuật vẽ tranh

C. Nghệ thuật viết văn bản

D. Nghệ thuật trang trí hình ảnh bằng bút

Câu 9: Bài thơ Ông đồ viết theo thể thơ nào?

A. Lục bát

B. Song thất lục bát

C. Ngũ ngôn

D. Thất ngôn bát cú

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Cảm xúc chủ đạo trong bài thơ Ông đồ là gì?

A. Đau đớn, bi lụy

B. Hào hùng, khỏe khoắn

C. Sâu sắc, thâm trầm

D. Ngậm ngùi, xót xa

Câu 2: Bài thơ Ông đồ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

A. Thời đại phong kiến, vua quan đàn áp người vẽ thư pháp

B. Từ đầu thế kỉ XX, nền văn Hán học và chữ Nho ngày càng suy vi

C. Thời chống Mỹ khi nhân dân tiếp xúc nhiều nền văn hóa Tây phương

D. Khi đất nước hòa bình, con người đánh mất đi nhiều nền văn hóa

Câu 3: Ông đồ hiện lên với hoàn cảnh thế nào?

A. Đau khổ, bất lực

B. Bị đàn áp, hắt hủi

C. Đáng thương

D. Được chào đón nồng nhiệt

Câu 4: Bài thơ thể hiện cảm xúc gì của tác giả dành cho ông đồ?

A. Thương cảm

B. Kính trọng

C. Không quan tâm

D. Biết ơn

Câu 5: Đâu không phải là giá trị nghệ thuật của bài thơ Ông đồ?

A. Bài thơ được viết theo thể thơ ngũ ngôn gồm nhiều khổ

B. Nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, đặc sắc

C. Kết cấu đối lập đầu cuối tương ứng, chặt chẽ

D. Cả ba phương án trên

Câu 6: Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ Ông đồ?

A. Lá vàng

B. Hoa đào

C. Mực tàu

D. Giấy đỏ

Câu 7: Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào?

A. Đã quá già, không còn đủ sức khỏe để làm việc

B. Khi tranh vẽ và câu đối không còn được mọi người ưa thích

C. Khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ

D. Khi các trường học mọc lên nhiều và chữ quốc ngữ trở nên phổ biến trong nhân dân

Câu 8: Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm nào?

A. Khi hoa mai nở, báo hiệu mùa xuân đã đến

B. Khi kì nghỉ hè đã đến và học sinh nghỉ học

C. Khi phố phường tấp nập, đông đúc

D. Khi mùa xuân về, hoa đào nở rộ

Câu 9: Hình ảnh ông đồ già trong bài thơ gắn bó với vật dụng nào dưới đây?

A. Chiếc cày, con trâu, tẩu thuốc

B. Nghiên bút, mực tàu, giấy đỏ, bức liễn

C. Bàn ghế, giáo án, học sinh

D. Chiếc gậy, quẻ xăm, vật dụng bói toán

3. VẬN DỤNG (2 CÂU)

Câu 1: Việc viết chữ thư pháp không còn thịnh hành dẫn đến việc gì?

A. Ảnh hưởng đến nền kinh tế của đất nước

B. Gây nên những bất cập trong xã hội

C. Nền văn hóa bị thiếu vắng một nét đẹp

D. Gây nên sự đói khổ cho nhân dân

Câu 2: Bài thơ Ông đồ gửi đến chúng ta bài học gì?

A. Tiếp thu những nền văn hóa mới

B. Giữ gìn những giá tốt đẹp của văn hóa truyền thống

C. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng nói dân tộc

D. Không dung nạp văn hóa ngoại lai

=> Giáo án tiết: Văn bản 2 - Ông Đồ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 7 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay