Trắc nghiệm ngữ văn 7 Cánh diều Bài 2: Thực hành tiếng Việt

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm BÀI 1_Đọc_Dọc đường xứ Nghệ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 2: THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ

ĐỌC BÀI: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)

Câu 1: So sánh là gì?

A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

B. Là mang hai đối tượng ra so sánh với nhau

C. Là hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương đồng với nhau

D. Hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương cận với nhau

Câu 2: Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm?

A. Vế A, vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh (có thể lược bớt)

B. Vế A, từ ngữ chỉ phương diện so sánh

C. Vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh

D. Vế A, vế B

Câu 3: Nội dung câu: “Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan” là gì?

A. Khen ngợi trẻ em biết ăn, biết chơi

B. Trẻ em là những người nhỏ bé, yếu đuối cần được bảo vệ chăm sóc

C. Trẻ em cần được tạo điều kiện ăn, chơi, học tập

D. Cả B và C

Câu 4: Trong các câu văn dưới đây, câu nào không sử dụng phép so sánh?

A. Trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh

B. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn

C. Rồi cả nhà- trừ tôi- vui như tết khi bé Phương, qua giới thiệu của chú Tiến Lê được mời tham gia trại thi vẽ quốc tế

D. Mặt chú bé tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ

Câu 5: Biện pháp so sánh trong câu “Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng” có tác dụng gì?

A. Người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh dòng sông Năm Căn mênh mông sóng nước

B. Khiến câu văn trở nên sinh động hơn, người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh tự nhiên

C. Giúp nhà văn thêm gần gũi với độc giả

D. Câu văn trở nên giàu hình tượng hơn

Câu 6: Có bao nhiêu so sánh trong các câu văn trên?

 “Cổ tay em trắng như

Đôi mắt em liếc như là dao cao

   Miệng cười như thể hoa ngâu

 Cái khăn đội đầu như thể hoa sen”

A. Ba

B. Bốn

C. Năm

D. Sáu

Câu 7: Các so sánh trong câu trên có cùng loại không?

A. Có

B. Không

Câu 8: Tác dụng của phép so sánh trong câu văn trên là gì?

A. Gợi hình, biểu cảm, miêu tả sự vật, sự việc cụ thể, sinh động

B. Chỉ có tác dụng làm rõ hình thức bên ngoài của đối tượng được miêu tả

C. Làm cho câu văn trở nên hơi đưa đẩy và bóng bẩy.

D. Không có tác dụng gợi cảm

Câu 9: Tình từ nào không thể kết hợp với “…như mực” để tạo thành thành ngữ?

A. Đen

B. Bẩn

C. Sạch

D. Tối

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Có những kiểu so sánh nào?

A. So sánh tương đồng và so sánh tương hỗ.

B. So sánh ngang bằng, so sánh không không bằng.

C. So sánh hơn, so sánh kém, so sánh nhất.

D. So sánh hơn, so sánh kém.

Câu 2: Trong phép so sánh không ngang bằng

A. Có thể có nhiều từ phủ định

B. Nhất thiết phải có từ phủ định

C. Không nhất thiết phải có từ phủ định

D. Phải có từ phủ định

Câu 3: Từ nào thích hợp điền vào dấu [......] để hoàn thiện câu tục ngữ: "[......] như chĩnh trôi sông"

A. Lập lờ.

B. Lỉnh kỉnh.

C. Đủng đỉnh.

D. Rập rình.

Câu 4: Dòng nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất?

A. Từ so sánh, sự vật so sánh, phương diện so sánh.

B. Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, sự vật so sánh.

C. Sự vật được so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh.

D. Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh.

Câu 5: Biện pháp so sánh trong câu “Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng” có tác dụng gì?

A. Người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh dòng sông Năm Căn mênh mông sóng nước

B. Khiến câu văn trở nên sinh động hơn, người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh tự nhiên

C. Giúp nhà văn thêm gần gũi với độc giả

D. Câu văn trở nên giàu hình tượng hơn.

Câu 6: "Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ."

Trong đoạn văn trên, tác giả đã mấy lần sử dụng phép so sánh?

A. Bốn lần.

B. Hai lần.

C. Năm lần.

D. Ba lần.

Câu 7: Cho các câu sau

+ Ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ

+ Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận

+ Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc.

+ Dượng Hương Thư như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ

Có bao nhiêu so sánh trong các câu văn trên?

A. Ba

B. Bốn

C. Năm

D. Sáu

Câu 8: Điền vào chỗ còn trống trong đoạn thơ trên

“Cổ tay em trắng…

Đôi mắt em liếc … dao cao

   Miệng cười… hoa ngâu

Cái khăn đội đầu như thể ….”

A. trắng- nhìn-giống-màu đỏ

B. tinh- giống- chúm chím- rất đẹp

C. như ngà- như là- như thể- hoa sen

D. như ngà- như là- giống là- xinh xinh

Câu 9: Tác dụng của phép so sánh trong câu văn trên là gì?

A. Gợi hình, biểu cảm, miêu tả sự vật, sự việc cụ thể, sinh động.

B. Chỉ có tác dụng làm rõ hình thức bên ngoài của đối tượng được miêu tả.

C. Làm cho câu văn trở nên hơi đưa đẩy và bóng bẩy

D. Không có tác dụng gợi cảm

3. VẬN DỤNG (2 CÂU)

Câu 1: Tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau là: “Cái nết đánh chết cái đẹp”

A. Coi trọng phẩm chất đức hạnh con người hơn hình thức bề ngoài.

B. Đề cao cái đẹp về hình thức, hơn cái đẹp về phẩm chất.

C. Ca ngợi vẻ đẹp ngoại hình, hình thức bên ngoài.

D. Khẳng định giá trị của cái đẹp và cái nết, bao giờ cái đạp cũng hơn cái nết.

Câu 2: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Thuận vợ, thuận chồng tát biển Đông cũng cạn”

A. Ẩn dụ

B. Nói quá

C. Nói giảm, nói tránh

D. Hoán dụ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 7 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay