Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 7 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 7 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 7 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
Câu 1: Nhận định Tuỳ bút không nhất thiết phải có một cốt truyện cụ thể hay nhân vật hoàn chỉnh đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 2: Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim nào?
A. Cây tre trăm đốt
B. Dòng máu lạc Hồng
C. Cây tre Việt Nam
D. Người lính mùa đông
Câu 3: Từ nào không thể thay thế cho từ nhũn nhặn trong câu “… màu tre tươi nhũn nhặn”?
A. Bình thường
B. Bình dị
C. Giản dị
D. Khiêm thường
Câu 4: Đâu không phải sáng tác của Huỳnh Như Phương?
A. Dẫn vào tác phẩm văn chương
B. Tiếng nói của xung đột
C. Hãy cầm lấy và đọc
D. Giấc mơ, cảnh tượng và cái nhìn
Câu 5: Dì Bảy trong văn bản Người ngồi đợi trước hiên nhà là người như thế nào?
A. Yêu thương chồng, thủy chung tình nghĩa
B. Lạc quan, có niềm tin vào cuộc sống
C. Mất niềm tin kể từ khi nghe tin dữ về dượng
D. Sâu sắc, giỏi giang
Câu 6: Tình huống của câu chuyện trong văn bản Trưa tha hương là?
A. Nhân vật tôi nằm nghỉ trưa ở nhà người bạn, trước không gian vắng lặng và âm thanh tiếng ru quen thuộc
B. Nhân vật tôi nằm nghỉ trưa và mơ về những kỉ niệm trong quá khứ
C. Nhân vật tôi trò chuyện với người bạn về những điều đã trải qua
D. Nhân vật tôi ở xa quê và hồi tưởng về quê hương vào buổi trưa
Câu 7: Đâu là nghĩa của từ “bí danh”?
A. Tên của quả bí
B. Tên bí mật
C. Bí không thể nghĩ ra tên
D. Hư danh, hão huyền.
Câu 8: Mục đích viết của bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc là?
A. Bày tỏ tình cảm, suy nghĩ của mình đối với đối tượng được nói tới và khơi gợi sự đồng cảm, chia sẻ của người đọc.
B. Thuyết phục người khác về đối tượng được nói tới.
C. Ép người khác bày tỏ tình cảm, suy nghĩ về đối tượng được nói tới.
D. Khơi gợi sự đồng cảm, chia sẻ của người đọc.
Câu 9: Theo văn bản Tổng kiểm soát phương tiện giao thông, 20 120 là con số của lỗi vi phạm nào?
A. Tốc độ
B. Quy định về nồng độ cồn
C. Giấy phép lái xe
D. Chấp hành hiệu lệnh đèn tín hiệu
Câu 10: “Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc đồng quê. Nhớ buổi nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê. Diều bay, diều lá tre bay lưng trời… Sáo tre, sáo trúc vang lưng trời…”
Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn này là gì?
A. Nhân hoá
B. Điệp ngữ
C. So sánh
D. Liệt kê
Câu 11: Đâu không phải là một bước trong cách xác định nhanh nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt?
A. Khi gặp một từ có các yếu tố Hán Việt thông dụng, trước hết, có thể tách từ đó ra thành các yếu tố riêng biệt để xem xét.
B. Tập hợp những từ đã biết có một trong các yếu tố của từ được tách ở trên và xếp chúng vào các nhóm khác nhau.
C. Dựa vào nghĩa chung của một vài từ đã biết trong mỗi nhóm để suy ra nghĩa của từng yếu tố, từ đó, bước đầu xác định nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt muốn tìm hiểu.
D. Liệt kê những yếu tố đã biết vào một cuốn sổ nhỏ để ta có thể tra cứu bất cứ lúc nào cần thiết.
Câu 12: Trong văn bản Ghe xuồng Nam Bộ, các tài liệu tham khảo được tác giả xếp theo thứ tự nào?
A. Các tài liệu tham khảo được tác giả xếp theo thứ tự từ tham khảo nhiều đến tham khảo ít.
B. Các tài liệu tham khảo được tác giả xếp theo thứ tự từ tham khảo tác giả đến tham khảo tác phẩm.
C. Các tài liệu tham khảo được tác giả xếp theo thứ tự từ tham khảo khoa học đến tham khảo nghiên cứu
D. Các tài liệu tham khảo được tác giả xếp theo thứ tự từ văn học sang khoa học.
Câu 13: Chức năng của thuật ngữ là gì?
A. Lời giải thích liên quan đến từ ngữ, chi tiết, nguồn trích dẫn…
B. Làm nổi bật lên các khía cạnh nào đó của sự vật hay sự việc cụ thể trong từng hoàn cảnh khác nhau
C. Thuật ngữ được dùng để biểu thị các khái niệm khoa học, công nghệ
D. Giúp cho các đồ vật, sự vật có thể biểu hiện được những suy nghĩ hay bày tỏ được tình cảm của con người
Câu 14: “Có thằng đấy nữa thì ngon rồi, nó rê bóng kĩ thuật lắm đấy.”
Hãy chỉ ra thuật ngữ trong câu trên và giải thích tại sao.
A. Rê bóng vì đây một cách kiểm soát bóng và di chuyển.
B. Kĩ thuật vì đây là một từ chuyên môn chỉ những ngành liên quan đến cơ khí máy móc.
C. Ngon vì đây là một loại cảm giác của con người.
D. Không có vì các từ chỉ dùng với nghĩa thông thường, không mang tính chuyên môn.
Câu 15: Trong bài đọc Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa, đặc điểm nào không đúng về thuyền đuôi én của cư dân các dân tộc sống ven sông Đà?
A. Thân thuyền thon dài
B. Mũi thuyền nhọn
C. Đuôi thuyền vuông và được thiết kế cong hẳn lên
D. Đuôi thuyền có dáng dấp hình đuôi chim én.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................