Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 7 cánh diều Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 7 cánh diều (bản word)

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 7 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 2 

ĐỀ SỐ 03:

Câu 1: Dòng nào dưới đây không phù hợp với phong cách văn chính luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

A. Ngôn ngữ trau chuốt, bóng bẩy

B. Kết hợp nhuần nhuyễn mạch lí luận với mạch cảm xúc

C. Giàu tính luận chiến

D. Giọng điệu uyển chuyển

Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận?

A. Nhằm tái hiện sự việc, người, vật, cảnh một cách sinh động

B. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, một quan điểm, một nhận xét nào đó.

C. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục.

D.  kiến, quan điểm, nhận xét nêu lên trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa.

Câu 3: Về văn xuôi, Ta-go không đề cập đến lĩnh vực nào?

A. Xã hội

B. Kinh tế

C. Chính trị

D. Giáo dục

Câu 4: Câu thơ “Cha mượn cho con buồm trắng nhé/ Để con đi…” thể hiện khát khao khám phá của ai?

A. Người mẹ

B. Người cha

C. Người con

D. Người em

Câu 5: Câu tục ngữ Có công mài sắt thể hiện truyền thống cao đẹp nào của dân tộc ta?

A. Truyền thống kiên trì

B. Truyền thống hiếu học

C. Truyền thống nhân ái

D. Truyền thống yêu nước

Câu 6: Câu tục ngữ sau sử dụng vần gì?

“Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng”

A. Vần lưng

B. Vần sát

C. Vần cách

D. Vần liền

Câu 7: Trong truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng, việc ếch xem mình là vị chúa tể thể hiện điều gì?

A. Sự thiếu hiểu biết, nông cạn

B. Sự khiêm tốn

C. Sự độc ác, nguy hiểm

D. Sự ngốc nghếch, đần độn

Câu 8: Tính chất nổi bật của truyện ngụ ngôn là gì?

A. Ẩn dụ đầy kịch tính

B. Giáo dục con người

C. Tố cáo xã hội

D. Cải tạo con người và xã hội

Câu 9: Đối tượng phản ánh của tục ngữ về con người và xã hội là gì ?

A. Là các quy luật của tự nhiên

B. Là quá trình lao động, sinh hoạt và sản xuất của con người.

C. Là con người với các mối quan hệ và những phẩm chất, lối sống cần phải có.

D. Là thế giới tình cảm phong phú của con người.

Câu 10: Cho các ví dụ sau: chân cứng đá mềm, đen như cột nhà cháy, dời non lấp biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh như tàu lá, gầy như que củi, long trời lở đất… Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?

A. Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá

B. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh

C. Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh

D. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá

Câu 11: Không nên sử dụng nói giảm nói tránh trong tình huống nào?

A. Khi muốn thể hiện sự tôn trọng với người đang đối thoại với mình

B. Khi thực sự cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật với một ai đó đang mắc lỗi

C. Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, sợ hãi, gai người, thô tục, thiếu phần lịch sự

D. Khi muốn nhận xét một cách chân thành, tế nhị, lịch sự và có văn hóa để người nghe dễ dàng tiếp thu

Câu 12: Thành ngữ nào sau đây có ý nghĩa “ý tưởng viển vông, thiếu thực tế thiếu tính khả thi”?

A. Đeo nhạc cho mèo

B. Đẽo cày giữa đường

C. Ếch ngồi đáy giếng

D. Thầy bói xem voi

Câu 13: Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây là gì?

Lời của con hay tiếng sóng thầm thì

Hay tiếng của lòng cha từ một thời xa thẳm

Lần đầu tiên trước biển khơi vô tận

Cha gặp lại mình sau tiếng ước mơ con.

A. Suy ngẫm của cha về ước mơ con

B. Hình ảnh cha và con

C. Cuộc trò chuyện giữa cha và cón

D. Hình ảnh đẹp đẽ của biển cả

Câu 14: Nội dung chính của bài thơ Mây và sóng là gì?

A. Miêu tả những trò chơi của trẻ thơ

B. Thể hiện mối quan hệ giữa thiên nhiên và tâm hồn trẻ thơ

C. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt

D. Ca ngợi hình ảnh người mẹ và tấm lòng bao la của mẹ

Câu 15: Văn bản Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân muốn truyền tải bài học gì?

A. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy

B. Trong tập thể, mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phải đoàn kết, tôn trọng công sức, nương tựa, gắn bó với nhau để cùng tồn tại

C. Phê phán những người có vốn hiểu biết hạn hẹp nhưng lại thường ra vẻ ta đây tài giỏi, tự cao và khoác lác

D. Cần thận trọng trước những lời đánh giá, nhận xét để tránh những sai lầm

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 7 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay