Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 8 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 4:

Câu 1: Phương tiện nào được dùng để tổ chức đêm ca Huế trên sông Hương?

A. Tàu thủy

B. Thuyền rồng

C. Xuồng máy

D. Thuyền gỗ

Câu 2. Đâu không phải nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong bài thơ Thu điếu?

A. Gieo vần tử vận

B. Nghệ thuật lấy động tả tĩnh

C. Nghệ thuật hoán dụ

D. Nghệ thuật đối

Câu 3. Từ “lẻo khoẻo” trong câu “Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu” có nghĩa là gì?

A. Gầy gò, trông ốm yếu, thiếu sức sống

B. Dáng vẻ xanh xao của người mới ốm dậy

C. Thể trạng của những người bị mắc nghẹn

D. Gầy và cao

Câu 4: Cách sắp xếp các luận điểm có tác dụng như thế nào trong việc thực hiện mục đích của văn bản Hịch tướng sĩ?

A. Khích lệ nhiều mặt để tập trung vào một hướng.

B. Khích lệ từ ý chí lập công danh, lòng tự trọng cá nhân, tự tôn dân tộc đến lòng căm thù giặc.

C. Khích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5. Đoạn văn sau được triển khai theo hình thức nào?

“Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào ở vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược đến miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến những công chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các bà mẹ chiến sĩ săn sóc yêu thương bộ đội như con đẻ của mình. Từ những nam nữ công nhân và nông dân thi đua tăng gia sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ,… Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước.”

(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)

A. Diễn dịch

B. Quy nạp

C. Song song

D. Phối hợp

Câu 6: Hoài Văn Hầu Trần Quốc Toản có tâm trạng như thế nào khi phải đứng trên bờ nhìn quang cảnh một sự kiện đặc biệt đang diễn ra ở bến Bình Than?

A. Vô cùng ấm ức, vừa hờn vừa tủi.

B. Vui mừng, hạnh phúc.

C. Buồn bã, do dự.

D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 7: Vua Quang Trung mở tiệc khao quân vào ngày 30 tháng chạp nhằm mục đích gì?

A. Tôn Sĩ Nghị.

B. Sầm Nghi Đống.

C. Thoát Hoan.

D. Tô Định.

Câu 8: Đại từ “ta” trong bài thơ Ta đi tới có ý nghĩa gì?

A. Thể hiện cái ta chung của cả dân tộc, bộc lộ cảm xúc của cả dân tộc.

B. Tình đồng chí, cái ta chung trong không gian chiến trường.

C. Cái tôi của mỗi con người.

D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Câu 9: Từ “răng” có nghĩa là gì?

A. Từ địa phương có nghĩa là “thế nào”, “sao”.

B. Răng không làm từ xương, mà từ những lớp mô có nhiều độ đặc, cứng khác nhau.

C. Là cấu trúc cứng, vôi hoá nằm trên hàm của nhiều động vật có dây sống, dùng để nghiền nhỏ thức ăn.

D. Từ địa phương có nghĩa là “không phải”.

Câu 10: Biệt ngữ của lưu manh, trộm cắp ở thành phố (thời bao cấp) là

A. Gậy, ngỗng, trúng tủ,...

B. Chọi, choai, xế lô, táp lô…

C.Trẫm, khanh, long bào…

D. Đáp án A, C đúng.

Câu 11: Một vài đặc điểm tiêu biểu của xứ Huế?

A. Vùng với nhiều cảnh sắc đẹp như sông Hương, chùa Thiên Mụ…và nền văn hóa phong phú, độc đáo, đậm bản sắc dân tộc như nhã nhạc cung đình Huế, các điệu ca, điệu hò.

B. Vùng với nhiều cảnh sắc đẹp tuyệt trần, là trung tâm văn hóa của đất nước ta.

C. Vùng giàu tài nguyên khoáng sản, có giá trị kinh tế cao.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 12: Không gian trong bài thơ Thiên trường vãn vọng là gì?

A. Trước xóm sau thôn – khung cảnh làng quê Việt Nam.

B. Khung cảnh cây đa, giếng nước sân đình.

C. Phủ Thiên Trường.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 13: “Thu điếu” được Nguyễn Khuyến sáng tác trong khoảng thời gian nào?

A. Khi Nguyễn Khuyến đang làm quan.

B. Khi Nguyễn Khuyến đang ở ẩn tại quê nhà.

C. Khi Nguyễn Khuyến đang ở quê ngoại.

D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 14: Đọc câu văn sau và cho biết những từ ngữ in đậm được hiểu là bộ phận làm rõ nghĩa cho danh từ nào trong câu văn trên?

“Trắng tròn như hạt nếp hạt tẻ đầu mùa, hoa sấu kéo dài con đường hoa nhiều quãng cộm hẳn lên như cót gạo nào của khu phố bung vãi ra.”

A. Con đường.

B. Cót gạo.

C. Khu phố.

D. Hoa sấu.

Câu 15: Đâu là từ tượng thanh trong hai câu thơ dưới đây?

“Líu lo kìa giọng vàng anh

Mùa xuân vắt vẻo trên nhành lộc non”

(Ngô Văn Phú, Mùa xuân)

A. Vàng anh.

B. Mùa xuân.

C. Vắt vẻo.

D. Líu lo.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay