Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời Ôn tập Chương 3: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 3: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG  III. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO   (PHẦN 2)

Câu 1: Cho các chất sau:

(1) Khí cacbonic.

(2) Nước.

(3) Oxygen.

(4) Glucose.

(5) Khí nitrogen.

Trong các chất trên, có bao nhiêu chất là nguyên liệu cho quá trình quang hợp?

  1. 2.
  2. 3.
  3. 4.
  4. 5.

 

Câu 2: Khi hầm canh khoai tây với củ dền đỏ, nếu để lâu khoai tây sẽ bị đổi màu do

  1. sắc tố từ khoai tây bị ngấm vào củ dền.
  2. sắc tố từ khoai tây bị phân giải dưới nhiệt độ cao.
  3. sắc tố từ củ dền ngấm vào khoai tây.
  4. sắc tố tử củ dền đã phân giải hết sắc tố từ củ khoai tây.

Câu 3: Khi tiến hành thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase, nếu không sử dụng mẫu vật là dung dịch tinh bột 1 %, ta có thể thay thế bằng dịch nghiền của

  1. các loại củ có hàm lượng lipid cao.
  2. các loại thịt có hàm lượng protein cao.
  3. các loại thịt có hàm lượng lipid cao.
  4. các loại củ có hàm lượng tinh bột cao.

Câu 4: Trong thí nghiệm co nguyên sinh, dung dịch NaCl 2% được nhỏ vào tiêu bản tế bào biểu bì củ hành tím được xem là

  1. môi trường đẳng trương.
  2. môi trường ưu trương.
  3. môi trường nhược trương.
  4. môi trường bão hòa.

 

Câu 5: Sốt là phản ứng tự vệ của cơ thể. Khi sốt cao quá 38°C thì cần phải tiến hành hạ sốt vì một trong các nguyên nhân nào sau đây?

  1. Nhiệt độ cao quá sẽ làm cơ thể nóng bức, khó chịu
  2. Nhiệt độ cao quá làm tăng hoạt tính của enzim dẫn đến tăng tốc độ phản ứng sinh hóa quá mức
  3. Nhiệt độ cao quá sẽ gây tổn thương mạch máu
  4. Nhiệt độ cao quá gây biến tính, làm mất hoạt tính của enzim trong cơ thể

 

Câu 6: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan

  1. Luôn ổn định
  2. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào
  3. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào
  4. D. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào

 

Câu 7: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là

  1. Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat
  2. Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat
  3. Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat
  4. D. Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat

 

Câu 8: Quan sát hình 15.3, hãy cho biết chu trình Canvin gồm mấy giai đoạn

  1. A. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 2

 

Câu 9: Phân giải là gì ?

  1. A. Là quá trình phá vỡ các liên kết trong các phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn đồng thời giải phóng năng lượng
  2. Là quá trình phá vỡ các liên kết trong các phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn đồng thời tích lũy năng lượng
  3. cả A và B đều đúng
  4. cả A và B đều sai

 

 

Câu 10: Truyền tin trực tiếp

  1. Theo hình thức trao đổi chéo, trong đó một tế bào tiết ra phân.tử truyền tin và liên kết trực tiếp với thụ thể của tế bào khác và ngược lại
  2. B. Theo hình thức cho - nhận, trong đó một tế bào tiết ra phân.tử truyền tin và liên kết trực tiếp với thụ thể của tế bào khác
  3. Theo hình thức trực tiếp, các tế bào liên kết trực tiếp thông tin thông qua các phân tử hóa học
  4. Theo hình thức gián tiếp, các tế bào liên kết trực tiếp thông tin thông qua các phân tử hóa học

 

Câu 11: Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?

  1. kháng thể
  2. dự trữ 
  3. C. cấu tạo 
  4. vận chuyển

 

Câu 12: ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở

  1. Cả 3 nhóm photphat
  2. 2 liên kết photphat gần phân tử đường
  3. C. 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng
  4. Chỉ 1 liên kết photphat ngoài cùng

 

Câu 13: Quang hợp là quá trình thực vật sử dụng carbon dioxide, nước và năng lượng photon (năng lượng ánh sáng) để tạo thành đường như glucose. Một trong những phản ứng quang hợp đầu tiên diễn ra là sự phân tách nước bởi ánh sáng. Cái này gọi là gì?

  1. Quang hợp
  2. Quang phân li
  3. Quang năng
  4. Quang hô hấp

 

Câu 14: Giai đoạn đường phân có sự tham gia của

  1. Lưu huỳnh
  2. Cacbon
  3. Cacbonic
  4. D. Oxygen

 

Câu 15: Chọn ý đúng: Chất tan có thể khuếch tán từ bên ngoài vào bên trong tế bào ở môi trường?

  1. Đẳng điện
  2. Nhược trương
  3. Đẳng trương
  4. Ưu trương

 

Câu 16: Dạng năng lượng nào là dạng năng lượng tiềm ẩn chủ yếu trong tế bào?

  1. Điện năng.
  2. Quang năng.
  3. C. Hóa năng
  4. Cơ năng.

 

Câu 17: Trong pha sáng quang hợp, các photon ánh sáng đập vào các diệp lục làm electron cao năng của chúng bật ra và chuyển qua chuỗi truyền electron đã tạo ra?

  1. nước
  2. CO2
  3. O2
  4. D. ATP và NADPH

 

Câu 18: Hô hấp thiếu khí không có giai đoạn nào

  1. Oxi hóa Pyruvic acid và chu trình Crebs
  2. Chuỗi truyền electron
  3. Đường phân
  4. D. Lên men

 

Câu 19: Truyền tin trực tiếp

  1. Theo hình thức trao đổi chéo, trong đó một tế bào tiết ra phân.tử truyền tin và liên kết trực tiếp với thụ thể của tế bào khác và ngược lại
  2. B. Theo hình thức cho - nhận, trong đó một tế bào tiết ra phân.tử truyền tin và liên kết trực tiếp với thụ thể của tế bào khác
  3. Theo hình thức trực tiếp, các tế bào liên kết trực tiếp thông tin thông qua các phân tử hóa học
  4. Theo hình thức gián tiếp, các tế bào liên kết trực tiếp thông tin thông qua các phân tử hóa học

 

Câu 20: Quá trình hô hấp tế bào, năng lượng dạng hóa năng trong phân tử đường sẽ được giải phóng từ từ qua các giai đoạn và chuyển thành dạng năng lượng dễ sử dụng hơn trong phân tử ATP, đồng thời giải phóng năng lượng dạng nào?

  1. Điện năng
  2. Hóa năng
  3. Cơ năng
  4. D. Nhiệt năng

Câu 21: Cho biết: Tế bào đích của một loại hormone hòa tan trong lipid như cortisol, có thể đáp ứng với nó là do nguyên nhân nào?

  1. Bộ gen của chúng bao gồm các yếu tố đáp ứng phiên mã thích hợp.
  2. Chúng có các thụ thể bề mặt tế bào liên kết màng
  3. C. Chỉ các tế bào đích biểu hiện các thụ thể tế bào thích hợp.
  4. Phức hợp hormone-thụ thể kích thích quá trình phosphoryl hóa / dephosphoryl hóa của các protein tiếp theo trong con đường tín hiệu.

 

Câu 22: Sự co cơ mà ATP tạo điều kiện cho phép động vật có vú duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định. Một ví dụ rõ ràng là rùng mình, vì điều này giải phóng nhiệt. Hành động nào liên quan đến ATP là một ví dụ khác về cách động vật có vú tăng nhiệt độ cơ thể của chúng?

  1. A. Dựng lông
  2. Giãn mạch
  3. Tiết mồ hôi
  4. Giảm nhịp tim

 

Câu 23: Trong phương trình cơ bản của quá trình quang hợp để tổng hợp một phân tử đường như glucozơ, cần bao nhiêu phân tử cacbon đioxit và bao nhiêu phân tử oxi được tạo ra?

  1. 3, 6
  2. 3, 4
  3. 6, 2
  4. D. 6, 6

Câu 24: Tại sao quá trình đường phân tạo ra được 4 phân tử ATP nhưng hiệu quả thực sự chỉ có 2 phân tử ATP

  1. Vì có 2 phân tử ATP đã bị phân giải
  2. Vì có 2 phân tử ATP đã chuyển qua quá trình khác ngoài hô hấp tế bào
  3. C. Vì có 2 phân tử ATP đã sử dụng trước đó
  4. Cả 3 đáp án đều đúng

Câu 25: Ba sự kiện nào xảy ra trong các phản ứng ánh sáng của quang hợp?

  1. Một năng lượng vận chuyển điện tử trong màng màng thylakoid
  2. Cố định cacbon đioxit, giải phóng oxi, tổng hợp glucozơ
  3. giải phóng oxi, cố định cacbon đioxit, thủy phân ATP
  4. D. Oxi hóa nước, khử NADP+ , tạo ATP

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay