Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời Ôn tập Chương 3: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 3: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)

ÔN TẬP CHƯƠNG III. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở TẾ BÀO ( PHẦN 1)

Câu 1: Phương thức truyền thông tin giữa các tế bào phụ thuộc vào

  1. kích thước của tế bào đích.
  2. khoảng cách giữa các tế bào.
  3. hình dạng của tế bào đích.
  4. kích thước của các phân tử tín hiệu.

 

Câu 2: Trường hợp nào sau đây có tốc độ phân giải hiếu khí mạnh nhất?

  1. Người đang ngủ.
  2. Người đang đi bộ.
  3. Người đang chạy.
  4. Người đang ngồi nghỉ ngơi.

 

Câu 3: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng được gọi là quá trình

  1. quang hợp.
  2. hô hấp tế bào.
  3. lên men.
  4. dị hóa.

 

Câu 4: Thực hiện thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột của amylase với 2 ống nghiệm được đánh số thứ tự 1 và 2:

- Ống 1: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 3 mL nước cất.

- Ống 2: 2 mL dung dịch tinh bột 1 % + 3 mL nước bọt pha loãng.

Điều kiện thí nghiệm của 2 ống khác nhau về

  1. nồng độ enzyme.
  2. nồng độ cơ chất.
  3. nhiệt độ.
  4. độ pH.

 

Câu 5: Khi nhai cơm , ta cảm thấy có chút vị ngọt vì:

  1. Vì tinh bột trong cơm được phân giải thành đường nhờ enzyme amylase trong nước bọt.
  2. Vì tinh bột trong cơm được phân giải thành các amino acid nhờ enzyme amylase trong nước bọt.
  3. Vì cellulose trong cơm được phân giải thành đường nhờ enzyme amylase trong nước bọt.
  4. Vì cellulose trong cơm được phân giải thành amino acid nhờ enzyme amylase trong nước bọt.

 

 

 

Câu 6: Khi nói về phương thức vận chuyển thụ động, phát biểu nào sau đây là sai? 

  1. Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
  2. Có tiêu tốn năng lượng, các chất di chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
  3. C. Không tiêu tốn năng lượng, các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
  4. Diễn ra với tất cả các chất khi có sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng tế bào

Câu 7: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Là đồng tiền năng lượng của tế bào
  2. Là một hợp chất cao năng
  3. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào
  4. D. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào

 

Câu 8: Hợp chất nào trong chu trình Canvin được sử dụng trong tổng hợp glicose?

  1. RuBP
  2. Một chất khác
  3. 3PG
  4. D. G3P

 

Câu 9: Khái niệm phân giải các chất trong tế bào ?

  1. A. Là quá trình chuyển hóa các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme
  2. Là quá trình chuyển hóa các chất đơn giản thành các chất phức tạp diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme
  3. Cả 2 ý trên đều đúng
  4. A và B đều sai

 

Câu 10: Con đường truyền tin của phân tử gồm các bước chính

  1. A. Tiếp nhậnTruyền tinĐáp ứng
  2. Tiếp nhậnĐáp ứng
  3. Truyền tinTiếp nhậnĐáp ứng
  4. Truyền tinĐáp ứng Tiếp nhận

Câu 11: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì

  1. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
  2. B. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất
  3. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
  4. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn

 

Câu 12: Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:

(1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể

(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào

(3) Vận chuyển các chất qua màng

(4) Sinh công cơ học

Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là

  1. (1), (3)
  2. (1), (2), (3)
  3. C. (2), (3), (4)
  4. (1), (2)

 

Câu 13: Hãy cho biết: Năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp sẽ được tích lũy dưới dạng nào ở trong tế bào?

  1. Nhiệt năng
  2. Năng lượng ánh sáng đã bị tiêu hao hết
  3. C. Năng lượng hóa học
  4. Cơ năng

 

Câu 14: Hô hấp tế bào diễn ra ở điều kiện

  1. Không có O2
  2. Có O2
  3. cả hai ý trên đều đúng
  4. đáp án khác

 

Câu 15: Sự vận chuyển các chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hóa qua lông ruột vào máu theo bao nhiêu cách trong các cách sau đây:

(1) Vận chuyển thụ động.

2) Vận chuyển chủ động.

(3) Thực bào.

  1. 0
  2. 3
  3. C. 2
  4. 1

Câu 16: Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào là

  1. Nhiệt năng và thế năng
  2. Hóa năng và động năng
  3. Điện năng và động năng.
  4. D. Nhiệt năng và hóa năng

 

Câu 17: Đâu không phải là nguyên liệu của pha tối quang hợp

  1. NADPH
  2. ATP
  3. CO2
  4. D. Năng lượng ánh sáng

 

Câu 18: Kết quả của quá trình đường phân là từ 1 phân tử glucose tạo ra?

  1. A. 2 phân tử pyruvic acid, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
  2. 2 phân tử pyruvic acid, 4 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
  3. 1 phân tử pyruvic acid, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
  4. 1 phân tử pyruvic acid, 4 phân tử ATP và 2 phân tử NADH

 

Câu 19: Con đường truyền tin của phân tử gồm các bước chính

  1. A. Tiếp nhậnTruyền tinĐáp ứng
  2. Tiếp nhậnĐáp ứng
  3. Truyền tinTiếp nhậnĐáp ứng
  4. Truyền tinĐáp ứng Tiếp nhận

 

Câu 20: Xác định: Điều nào không đúng về cấu tạo của màng sinh chất?

  1. Màng sinh chất là màng hai lớp lipid
  2. B. Các protein có trên bề mặt của màng sinh chất được gọi là protein tích phân
  3. Màng sinh chất được cấu tạo bởi lipid và protein
  4. Lipit có phần cuối kỵ nước và ưa nước được gọi là lipit lưỡng tính

 

Câu 21: Trong điều kiện thực nghiệm tối ưu, 1 phân tử glucose trải qua quá trình hô hấp hiếu khí có thể tạo ra được bao nhiêu phân tử ATP

  1. 30-32 phân tử ATP
  2. 38-40 phân tử ATP
  3. 42-48 phân tử ATP
  4. D. 32-38 phân tử ATP

 

Câu 22: Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng :

  1. Các protein thụ thể trên màng tế bào
  2. Các kênh protein trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất
  3. C. Các protein thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất
  4. Các protein thụ thể nằm trong tế bào chất

 

Câu 23: Đôi khi bạn phải làm việc để có được thứ bạn cần và điều này cũng đúng trong tế bào sống. Tế bào thực vật yêu cầu ATP để hấp thụ các ion khoáng cần thiết từ đất dựa vào gradient nồng độ. Tế bào thực vật nào tham gia vào quá trình hấp thụ tích cực các ion?

  1. Tế bào bảo vệ
  2. Tế bào Palisade
  3. Tế bào Xylem
  4. D. Tế bào gốc lông

 

Câu 24: Khi nói về chuyển hoá vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Trong quá trình chuyển hóa vật chất, các chất được di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trong tế bào
  2. Chuyến hóa vật chất là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác
  3. C. Chuyển hóa vật chất là tập họp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
  4. Chuyển hóa vật chất là quá trình quang hợp và hô hấp xảy ra trong tế bào.

 

Câu 25: Khi đặt 3 tế bào thực vật của cùng một mô vào trong 3 môi trường 1, 2, 3, người ta quan sát thấy các hiện tượng như hình vẽ dưới đây, trong đó mũi tên mô tả hướng di chuyển của các phân tử nước tự do. 

Có bao nhiêu nhận xét dưới đây về thí nghiệm trên là đúng?

(1) Môi trường 1 là môi trường ưu trương, môi trường 3 là môi trương nhược trương so với tế bào. 

(2) Trong môi trường 1, tế bào mất nước gây ra hiện tượng co nguyên sinh. 

(3) Ở môi trường 3, nếu lượng nước từ bên ngoài di chuyển vào trong tế bào quá nhiều sẽ làm vỡ tế bào. 

(4) Tế bào trong môi trường 2 sẽ có khối lượng và kích thước không đổi so với ban đầu.

  1. A. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4

 

=> Giáo án sinh học 10 chân trời bài: Ôn tập chương 3 (1 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay