Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 04:
Câu 1. Một người đàn ông mắc bệnh lặn liên kết NST X (genotype XaY) kết hôn với phụ nữ khỏe mạnh (genotype XAXA). Các con gái của cặp vợ chồng này sẽ có đặc điểm như thế nào?
A. Tất cả con gái sẽ bị bệnh
B. Tất cả con gái sẽ mang gen bệnh nhưng biểu hiện bình thường
C. Một nửa con gái mang gen bệnh, nửa con gái không mang
D. Con gái không nhận gen bệnh từ bố
Câu 2. Trong phân tích phả hệ của một tính trạng X-linked đặc trị, nếu một người phụ nữ dị hợp (XAXa) kết hôn với người đàn ông bình thường (XAY), xác suất để một con trai mắc bệnh là:
A. 0%
B. 25%
C. 50%
D. 100%
Câu 3. Ở một cá thể dị hợp cho hai gene liên kết (ví dụ: genotype AB/ab) với tần số hoán vị là 10%, khoảng cách di truyền giữa hai gene ước tính là:
A. 5 map unit
B. 7 map unit
C. 10 map unit
D. 20 map unit
Câu 4. Một cá thể ruồi giấm có kiểu gen liên kết dưới dạng (Ab/aB). Nếu tần số hoán vị giữa hai gene là 30%, xác suất tạo ra giao tử mang kiểu tổ hợp “Ab” là:
A. 15%
B. 30%
C. 70%
D. 85%
Câu 5. Một hệ quả quan trọng của hiện tượng liên kết gen là:
A. Các gene phân li độc lập bất kể khoảng cách trên NST
B. Các gene gần nhau trên cùng một NST có xu hướng được di truyền cùng nhau
C. Tất cả các gene trên cùng một NST luôn trao đổi hoàn toàn
D. Tần số hoán vị luôn bằng 50% cho mọi cặp gene liên kết
Câu 6. Trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, hiện tượng mất đi một đoạn của NST được gọi là:
A. Duplication
B. Inversion
C. Deletion
D. Translocation
Câu 7. Hội chứng Down (thể ba nhiễm 21) là ví dụ điển hình của:
A. Đột biến chuyển đoạn
B. Dị bội (aneuploidy)
C. Đa bội lẻ
D. Tự đa bội
Câu 8. Trong một gia đình có bệnh di truyền tự thân lặn, nếu cả bố lẫn mẹ đều mang kiểu gen dị hợp, xác suất để con (không phân biệt giới tính) bị bệnh là:
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%
Câu 9. Trong tư vấn di truyền, phương pháp được sử dụng phổ biến để xác định nguy cơ di truyền bệnh qua nhiều thế hệ là:
A. Phân tích PCR
B. Phân tích phả hệ
C. Xét nghiệm CRISPR
D. Phân lập giao tử
Câu 10. Khi quan sát tiêu bản NST bằng kỹ thuật nhuộm và phân băng, một NST có thứ tự các dải màu bị đảo ngược được xác định là:
A. Deletion
B. Duplication
C. Translocation
D. Inversion
Câu 11. Trong quá trình lập tiêu bản, hiện tượng xuất hiện một NST với số lượng bản sao vượt mức bình thường (ví dụ: 47 NST ở người) là dấu hiệu của:
A. Monosomy
B. Trisomy
C. Tetrasomy
D. Nullisomy
Câu 12. Gen nằm ngoài nhân thường được tìm thấy trong:
A. Nhân tế bào
B. Ti thể và lục lạp
C. Nucleolus
D. NST giới tính
Câu 13. Trong nghiên cứu di truyền gen ngoài nhân, dấu hiệu di truyền qua dòng mẹ được thể hiện qua:
A. Gen ở nhân
B. Gen trên ti thể
C. Gen trên lục lạp
D. Gen liên kết NST X
Câu 14. Một nghiên cứu trên cặp song sinh cho thấy, mặc dù có cùng bộ gen, nhưng sự khác biệt về ngoại hình giữa hai người lại đến từ:
A. Đột biến gen
B. Ảnh hưởng của môi trường
C. Sai số trong phân li NST
D. Di truyền ngoài nhân
Câu 15. Trong chọn giống cây trồng, hiện tượng mà các cá thể có cùng kiểu gen biểu hiện khác nhau khi trồng ở các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
A. Biến dị di truyền
B. Biến dị do đột biến
C. Biến dị do tương tác kiểu gen – môi trường
D. Biến dị do lai chéo ngẫu nhiên
Câu 16. ............................................
............................................
............................................