Phiếu trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời Bài 29: Khái quát về cơ thể người

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 29: Khái quát về cơ thể người. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 6. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI

BÀI 29. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực ?

  1. Bóng đái      
  2. Phổi
  3. Thận      
  4. Dạ dày

Câu 2: Cơ quan trong cơ thể người là

  1. Tim
  2. Phổi
  3. Dạ dày
  4. Cả A, B, C

Câu 3: Cơ quan nào sau đây không trong cơ thể người?

  1. Tim
  2. Ruột già
  3. Diệp lục
  4. Cơ hoành

Câu 4: Tim có chức năng

  1. Co bóp, đẩy máu đi nuôi cơ thể
  2. Trao đổi khí
  3. Co bóp, nhào trộn thức ăn
  4. Nâng đỡ, vận động cơ thể

Câu 5: Phổi có chức năng

  1. Co bóp, đẩy máu đi nuôi cơ thể
  2. Trao đổi khí
  3. Co bóp, nhào trộn thức ăn
  4. Nâng đỡ, vận động cơ thể

Câu 6: Dạ dày có chức năng

  1. Co bóp, đẩy máu đi nuôi cơ thể
  2. Trao đổi khí
  3. Co bóp, nhào trộn thức ăn
  4. Nâng đỡ, vận động cơ thể

Câu 7: Mỗi hệ cơ quan gồm các cơ quan

  1. Cùng phối hợp thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể
  2. Thực hiện các chức năng của cơ thể một cách riêng rẽ
  3. Có cơ quan không thực hiện chức năng nào
  4. Cả A, B, C

Câu 8: Hệ cơ quan trong cơ thể người là

  1. Hệ vận động
  2. Hệ tiêu hóa
  3. Hệ bài tiết
  4. Cả A, B, C

Câu 9: Hệ cơ quan không trong cơ thể người là

  1. Hệ vận động
  2. Hệ tuần hoàn
  3. Hệ gan
  4. Hệ sinh dục nam

Câu 10: Cơ quan trong cơ thể người là

  1. Bàng quang
  2. Hệ sinh dục nữ
  3. Cơ quan quang hợp
  4. Cả A, B, C

Câu 11: Hệ vận động có chức năng

  1. Nâng đỡ, vận động cơ thể
  2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  3. Điều khiển, điều hòa và phối hợp thực hiện hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
  4. Sinh sản

Câu 12: Hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết cùng phối hợp thực hiện chức năng

  1. Nâng đỡ, vận động cơ thể
  2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  3. Điều khiển, điều hòa và phối hợp thực hiện hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
  4. Sinh sản

Câu 13: Hệ thần kinh, hệ nội tiết có chức năng

  1. Nâng đỡ, vận động cơ thể
  2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  3. Điều khiển, điều hòa và phối hợp thực hiện hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
  4. Sinh sản

Câu 14: Hệ sinh dục thực hiện chức năng

  1. Nâng đỡ, vận động cơ thể
  2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  3. Điều khiển, điều hòa và phối hợp thực hiện hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
  4. Sinh sản

Câu 15: Để thực hiện chức năng trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, các hệ cơ quan nào đã phối hợp với nhau?

  1. Hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn
  2. Hệ hô hấp, hệ bài tiết
  3. Hệ thần kinh, hệ nội tiết
  4. Cả A và B

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Thanh quản là một bộ phận của

  1. Hệ hô hấp.
  2. Hệ tiêu hóa.
  3. Hệ bài tiết.
  4. Hệ sinh dục.

Câu 2: Cơ thể người được phân chia thành mấy phần? Đó là những phần nào ?

  1. 3 phần : đầu, thân và chân
  2. 2 phần : đầu và thân
  3. 3 phần : đầu, thân và các chi
  4. 3 phần : đầu, cổ và thân

Câu 3: Cơ và xương thuộc hệ cơ quan nào?

  1. Hệ vận động
  2. Hệ tiêu hóa
  3. Hệ tuần hoàn
  4. Hê hô hấp

Câu 4: Thực quản, ruột già, dạ dày, ruột non thuộc hệ cơ quan nào?

  1. Hệ vận động
  2. Hệ tiêu hóa
  3. Hệ tuần hoàn
  4. Hê hô hấp

Câu 5: Tim và mạch máu thuộc hệ cơ quan nào?

  1. Hệ vận động
  2. Hệ tiêu hóa
  3. Hệ tuần hoàn
  4. Hê hô hấp

Câu 6: Phế quản, khí quản, phổi thuộc hệ cơ quan nào?

  1. Hệ vận động
  2. Hệ tiêu hóa
  3. Hệ tuần hoàn
  4. Hê hô hấp

Câu 7: Dây thần kinh, não, tủy sống thuộc hệ cơ quan nào?

  1. Hệ bài tiết
  2. Hệ thần kinh
  3. Hệ nội tiết
  4. Hệ tuần hoàn

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ?

  1. Hệ tuần hoàn
  2. Hệ vận động
  3. Hệ hô hấp
  4. Cả A, B, C

Câu 2: Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây ?

  1. Hệ tuần hoàn
  2. Hệ thần kinh
  3. Hệ bài tiết
  4. Cả A, B, C

Câu 3: Trong cơ thể người, hệ cơ quan nào dưới đây có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?

  1. Hệ tiêu hóa
  2. Hệ bài tiết
  3. Hệ tuần hoàn
  4. Hệ hô hấp

Câu 4: Bàng quang, niệu đạo là ______ thuộc _________

  1. Các cơ quan trong cơ thể người, hệ bài tiết
  2. Các hệ cơ quan trong cơ thể người, hệ bài tiết
  3. Các cơ quan trong cơ thể người, hệ nội tiết
  4. Các hệ cơ quan trong cơ thể người, hệ nội tiết

Câu 5: Cho các cơ quan sau

(1) Tuyến giáp

(2) Tuyến trên thận

(3) Tuyến sinh dục

(4) Niệu đạo

(5) Buồng trứng

Các cơ quan trên thuộc các hệ cơ quan nào?

  1. Hệ thần kinh, hệ bài tiết, hệ tiêu hóa, hệ sinh dục nữ
  2. Hệ nội tiết, hệ bài tiết, hệ sinh dục nữ
  3. Hệ sinh dục nữ, hệ sinh dục nam, hệ tuần hoàn
  4. Hệ bài tiết, hệ sinh dục nữ, hệ nội tiết, tuần hoàn

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?

  1. Hệ hô hấp
  2. Hệ sinh dục
  3. Hệ nội tiết
  4. Hệ tiêu hóa
  5. Hệ thần kinh
  6. Hệ vận động
  7. 1, 2, 3
  8. 3, 5
  9. 1, 3, 5, 6
  10. 2, 4, 6

Câu 2: Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?

  1. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau
  2. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương
  3. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng
  4. Tất cả các phương án đưa ra

 --------------- Còn tiếp ---------------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay