Phiếu trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời Bài 39: Hệ bài tiết ở người

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 39: Hệ bài tiết ở người. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 6. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI

BÀI 39. HỆ BÀI TIẾT Ở NGƯỜI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận?

  1. Ăn uống không lành mạnh
  2. Thường xuyên nhịn đi vệ sinh
  3. Lười vận động
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Quá trình bài tiết không thải chất nào dưới đây?

  1. Chất cặn bã
  2. Chất độc
  3. Chất dinh dưỡng
  4. Nước tiểu

Câu 3: Vai trò chính của quá trình bài tiết?

  1. Làm cho môi trường trong cơ thể ổn định
  2. Thanh lọc cơ thể, loại bỏ chất dinh dưỡng dư thừa
  3. Đảm bảo các chất dinh dưỡng trong cơ thể luôn được đổi mới
  4. Giúp giảm cân.

Câu 4: Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?

  1. Ruột già      
  2. Phổi
  3. Thận      
  4. Da

Câu 5: Sự bài tiết nước tiểu có tác dụng gì?

  1. Loại bỏ các chất độc và những chất đưa vào cơ thể quá liều lượng
  2. Điều hoà huyết áp
  3. Duy trì thành phần hoá học và độ pH của máu
  4. Cả ba câu trên đều đúng

Câu 6: Sản phẩm chủ yếu của hệ bài tiết là?

  1. Carbon dioxide, mồ hôi, nước tiểu
  2. Carbon dioxide, oxygen, chất thải
  3. Mồ hôi, nước tiểu, các chất vô cơ
  4. Cả A và B

Câu 7: Sản phẩm thải chủ yếu của phổi là?

  1. CO2
  2. Mồ hôi
  3. Nước tiểu
  4. Tất cả các phương án trên

Câu 8: Cơ quan nào tham gia vào hoạt động bài tiết?

  1. Phổi, Ruột già, Thận
  2. Ruột già, Thận
  3. Thận
  4. Da, Phổi, Thận

 

Câu 9: Sản phẩm thải chủ yếu của da là?

  1. CO2
  2. Mồ hôi
  3. Nước tiểu
  4. Phân

Câu 10: Sản phẩm thải chủ yếu của thận là?

  1. CO2
  2. Mồ hôi
  3. Nước tiểu
  4. Phân

Câu 11: Hệ bài tiết nước tiểu ở người gồm

  1. Thận, ống dẫn nước tiểu
  2. Bàng quang
  3. Niệu đạo
  4. Cả A, B, C

Câu 12: Viêm đường tiết niệu gây

  1. Đau buốt hoặc nhói khi đi tiểu
  2. Đau lưng, có khi đau dữ dội, đôi lúc có máu trong nước tiểu
  3. Phù mặt, phù chân, tiểu ít, nước tiểu sẫm màu, tiểu ra máu, có thể sốt nhẹ
  4. Tức ngực, suy nhược cơ thể, da bị phát ban và ngứa ngáy, khó thở, cơ thể phù nề, nôn, hôn mê

Câu 13: Sỏi thận gây

  1. Đau buốt hoặc nhói khi đi tiểu
  2. Đau lưng, có khi đau dữ dội, đôi lúc có máu trong nước tiểu
  3. Phù mặt, phù chân, tiểu ít, nước tiểu sẫm màu, tiểu ra máu, có thể sốt nhẹ
  4. Tức ngực, suy nhược cơ thể, da bị phát ban và ngứa ngáy, khó thở, cơ thể phù nề, nôn, hôn mê

Câu 14: Viêm cầu thận gây

  1. Đau buốt hoặc nhói khi đi tiểu
  2. Đau lưng, có khi đau dữ dội, đôi lúc có máu trong nước tiểu
  3. Phù mặt, phù chân, tiểu ít, nước tiểu sẫm màu, tiểu ra máu, có thể sốt nhẹ
  4. Tức ngực, suy nhược cơ thể, da bị phát ban và ngứa ngáy, khó thở, cơ thể phù nề, nôn, hôn mê

Câu 15: Suy thận gây

  1. Đau buốt hoặc nhói khi đi tiểu
  2. Đau lưng, có khi đau dữ dội, đôi lúc có máu trong nước tiểu
  3. Phù mặt, phù chân, tiểu ít, nước tiểu sẫm màu, tiểu ra máu, có thể sốt nhẹ
  4. Tức ngực, suy nhược cơ thể, da bị phát ban và ngứa ngáy, khó thở, cơ thể phù nề, nôn, hôn mê

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Người nào thường có nguy cơ chạy thận nhân tạo cao nhất?

  1. Những người hiến thận
  2. Những người bị tại nạn giao thông
  3. Những người bị suy thận
  4. Những người hút nhiều thuốc lá

Câu 2: Ý nghĩa của sự bài tiết là

  1. Làm cho các chất cặn bã, chất độc không kịp gây hại cho cơ thể
  2. Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong
  3. Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường
  4. Cả ba ý trên đều đúng

Câu 3: Các sản phẩm thải được lấy từ?

  1. Các hoạt động trao đổi chất của tế bào
  2. Các hoạt động trao đổi chất của cơ thể
  3. Từ các hoạt động tiêu hóa đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 4: Khi bị nhiễm vi khuẩn vào đường tiết niệu, ta có thể bị

  1. Viêm đường tiết niệu
  2. Sỏi thận
  3. Viêm cầu thận
  4. Suy thận

Câu 5: Một người uống ít nước; chế độ ăn quá nhiều muối, đạm, người đó có thể bị

  1. Viêm đường tiết niệu
  2. Sỏi thận
  3. Viêm cầu thận
  4. Suy thận

Câu 6: Dùng một số loại thuốc, hóa chất ảnh hưởng đến cầu thận có thể gây ra

  1. Viêm đường tiết niệu
  2. Sỏi thận
  3. Viêm cầu thận
  4. Suy thận

Câu 7: Bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, viêm cầu thận có thể gây

  1. Viêm đường tiết niệu
  2. Sỏi thận
  3. Viêm cầu thận
  4. Suy thận

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tại sao những bệnh nhân bị suy thận nếu không được chạy thận nhân tạo có thể tử vong?

  1. Do không thải được khí CO2
  2. Các chất thải như urea; uric acid,… không được bài tiết
  3. Vì thận của ho bài tiết tất cả các chất trong máu
  4. Vì máu của họ không chảy qua thận nữa.

Cho hình ảnh về cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu ở người như sau

Hãy dựa vào hình ảnh trên và trả lời các câu hỏi từ câu 2 đến câu 5

Câu 2: Nêu tên và chức năng của cơ quan được đánh số 1, 2

  1. Thận. Có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu
  2. Bàng quang. Cơ quan tích trữ nước tiểu
  3. Ống dẫn nước tiểu. Có vai trò dẫn nước tiểu từ thận đến bàng quang
  4. Niệu đạo. Cơ quan đưa nước tiểu từ bàng quang ra ngoài cơ thể

Câu 3: Nêu tên và chức năng của cơ quan được đánh số 3

  1. Thận. Có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu
  2. Bàng quang. Cơ quan tích trữ nước tiểu
  3. Ống dẫn nước tiểu. Có vai trò dẫn nước tiểu từ thận đến bàng quang
  4. Niệu đạo. Cơ quan đưa nước tiểu từ bàng quang ra ngoài cơ thể

Câu 4: Nêu tên và chức năng của cơ quan được đánh số 4

  1. Thận. Có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu
  2. Bàng quang. Cơ quan tích trữ nước tiểu
  3. Ống dẫn nước tiểu. Có vai trò dẫn nước tiểu từ thận đến bàng quang
  4. Niệu đạo. Cơ quan đưa nước tiểu từ bàng quang ra ngoài cơ thể

Câu 5: Nêu tên và chức năng của cơ quan được đánh số 5

  1. Thận. Có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu
  2. Bàng quang. Cơ quan tích trữ nước tiểu
  3. Ống dẫn nước tiểu. Có vai trò dẫn nước tiểu từ thận đến bàng quang
  4. Niệu đạo. Cơ quan đưa nước tiểu từ bàng quang ra ngoài cơ thể

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Cho các phát biểu về ghép thận sau

(1) Ghép thận là lấy thận khỏe mạnh của người cho ghép cho người nhận

(2) Vị trí thuận lợi để đặt thận mới thường là vùng hố chậu bên phải hoặc bên trái

(3) Một người chỉ có thể ghép thận được một lần

(4) Tuổi thọ của quả thận ghép có thể kéo dài được 30 – 40 năm nếu chăm sóc đúng cách

Số phát biểu đúng là

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 2: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là

  1. Quá trình lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa ra khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường bên trong
  2. Quá trình tự trao đổi chất với môi trường bên ngoài thông qua da để tạo thành các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
  3. Quá trình hấp thụ O2 và thải ra CO2
  4. Quá trình hấp thụ các chất xơ để chuyển hóa thành năng lượng phục vụ cho các hoạt động sống

 --------------- Còn tiếp ---------------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay