Phiếu trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời Bài 43: Da và điều hoà thân nhiệt

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 43: Da và điều hoà thân nhiệt . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 6. SINH HỌC CƠ THỂ NGƯỜI

BÀI 43. DA VÀ ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Chức năng của da là

  1. Là lớp bảo vệ đầu tiên ngăn cách các tác nhân từ bên ngoài xâm nhập vào bên trong cơ thể
  2. Tham gia vào cơ chế điều hòa thân nhiệt
  3. Bài tiết mồ hôi
  4. Cả A, B, C

Câu 2: Da có cấu tạo gồm bao nhiêu lớp?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 3: Cấu tạo của da gồm

  1. Lớp biểu bì
  2. Lớp bì
  3. Lớp mỡ dưới da
  4. Cả A, B, C

Câu 4: Tầng sừng gồm

  1. Những tế bào chết đã hóa sừng, xếp xít nhau, dễ bong ra
  2. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt, trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, mạch máu
  3. Các lớp mỡ dưới da
  4. Cả A, B, C

Câu 5: Lớp bì được cấu tạo từ

  1. Những tế bào chết đã hóa sừng, xếp xít nhau, dễ bong ra
  2. Các sợi mô liên kết bền chặt, trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, mạch máu
  3. Các lớp mỡ dưới da
  4. Cả A, B, C

Câu 6: Lớp mỡ dưới da có vai trò

  1. Giữ ấm cơ thể
  2. Cách nhiệt
  3. Hạn chế các bệnh về da
  4. Cả A và B

Câu 7: Thân nhiệt là

  1. Nhiệt độ cơ thể
  2. Nhiệt độ cơ thể ở một số bộ phận nhất định
  3. Sự chệnh lệch giữa nhiệt độ cơ thể với nhiệt độ ngoài trời
  4. Sự thay đổi nhiệt độ của cơ thể khi thời tiết thay đổi

Câu 8: Ở người bình thường, nhiệt độ cơ thể trung bình khoảng

  1. 30 – 33 oC
  2. 34,5 – 35 oC
  3. 36,5 – 37 oC
  4. 38 – 40 oC

Câu 9: Thân nhiệt có thể thay đổi tùy thuộc vào

  1. Độ tuổi
  2. Giới tính
  3. Mức độ hoạt động
  4. Cả A, B, C

Câu 10: Thân nhiệt có thể đo ở

  1. Trán
  2. Miệng, nách
  3. Hậu môn
  4. Cả A, B, C

Câu 11: Để kiểm soát sự thay đổi nhiệt độ cơ thể, ta phải

  1. Đo thân nhiệt
  2. Dựa vào trọng lượng cơ thể
  3. Đo sự thay đổi của lực
  4. Đo độ ẩm không khí

Câu 12: Để đo thân nhiệt, ta dùng

  1. Vôn kế
  2. Nhiệt kế
  3. Cân
  4. Ampe kế

Câu 13: Lớp mỡ dưới da có vai trò

  1. Cách nhiệt và giữ ấm cho cơ thể
  2. Dự trữ năng lượng
  3. Dự trữ nước trong cơ thể
  4. Cả A, B, C

Câu 14: Bệnh nào sau đây là bệnh về da?

  1. Bệnh lang ben
  2. Bệnh mụn trứng cá
  3. Bệnh ghẻ
  4. Cả A, B, C

Câu 15: Bệnh nào sau đây không phải bệnh về da?

  1. Đột quỵ
  2. Bệnh mụn trứng cá
  3. Bệnh ghẻ
  4. Bệnh lang ben

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: _________ là bệnh nhiễm nấm ngoài da thường gặp

  1. Bệnh lang ben
  2. Bệnh mụn trứng cá
  3. Bệnh ghẻ
  4. Bệnh béo phì

Câu 2: _________ do da bài tiết nhiều chất nhờn hoặc do bụi bẩn làm tắc nghẽn nang lông

  1. Bệnh lang ben
  2. Bệnh mụn trứng cá
  3. Bệnh ghẻ
  4. Bệnh béo phì

Câu 3: _________ do cái ghẻ kí sinh trong da gây ra

  1. Bệnh lang ben
  2. Bệnh mụn trứng cá
  3. Bệnh ghẻ
  4. Bệnh béo phì

Câu 4: Bệnh có thể lây từ người này sang người khác khi dùng chung đồ dùng cá nhân như quần áo, khăn tắm,… là

  1. Bệnh lang ben
  2. Bệnh mụn trứng cá
  3. Bệnh ghẻ
  4. Bệnh béo phì

Câu 5: Bệnh thường gặp ở thanh thiếu niên tuổi dậy thì, thường xuất hiện ở vùng mặt, ngực, lưng,… là

  1. Bệnh lang ben
  2. Bệnh mụn trứng cá
  3. Bệnh ghẻ
  4. Bệnh béo phì

Câu 6: Bệnh lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp giữa da người lành với da người bệnh, một số trường hợp có thể do dùng chung đồ dùng sinh hoạt cá nhân là

  1. Bệnh lang ben
  2. Bệnh mụn trứng cá
  3. Bệnh ghẻ
  4. Bệnh béo phì

Câu 7: Da có vai trò quan trọng trong quá trình điều hòa thân nhiệt thông qua hoạt động của

  1. Các tuyến mồ hôi
  2. Hệ thống mao mạch dưới da
  3. Lớp mỡ dưới da
  4. Cả A và B

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Vào những ngày trời lạnh, con người thường “run cầm cập”?

  1. Vì khi trời lạnh, các cơ xương co nhanh, gây run tạo nhiệt
  2. Vì khi trời lạnh, con người dễ bị chuột rút, gây co cơ
  3. Vì khi trời lạnh, các cơ co nhanh gây run giúp tiết kiệm năng lượng của cơ thể
  4. Vì khi trời lạnh, các mạch máu dưới da dãn ra, chèn lên các cơ

Câu 2: Vì sao lại nói “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”?

  1. Khi trời nóng, cơ thể toát nhiều mồ hôi (tăng tỏa nhiệt) nên nhanh có cảm giác khát nước; khi trời mát, cơ thể giảm tỏa nhiệt, tăng sinh nhiệt nên nhanh có cảm giác đói
  2. Khi trời nóng, cơ thể toát nhiều mồ hôi (tăng tỏa nhiệt) nên nhanh có cảm giác khát nước; khi trời mát, cơ thể giảm tỏa nhiệt, tăng sinh nhiệt nên nhanh có cảm giác đói
  3. Khi trời nóng, cơ thể toát nhiều mồ hôi (tăng tỏa nhiệt) nên nhanh có cảm giác khát nước; khi trời mát, cơ thể giảm tỏa nhiệt, tăng sinh nhiệt nên nhanh có cảm giác đói
  4. Khi trời nóng, cơ thể toát nhiều mồ hôi (tăng tỏa nhiệt) nên nhanh có cảm giác khát nước; khi trời mát, cơ thể giảm tỏa nhiệt, tăng sinh nhiệt nên nhanh có cảm giác đói

Câu 3: Cho các phát biểu sau về cảm nóng

(1) Nhiệt độ môi trường cao mà không thông thoáng, nếu sự tỏa nhiệt và toát mồ hôi ngừng trệ sẽ làm nhiệt độ cơ thể tăng cao, dễ bị cảm nóng

(2) Vào mùa nóng, nhiệt độ không khí xuống thấp, cơ thể mất nhiều nhiệt, nếu không giữ cho cơ thể đủ ấm cũng sẽ bị cảm nóng

(3) Khi thân nhiệt đang cao mà tắm ngay hoặc ngồi nghỉ nơi gió lùa, cơ thể dễ bị cảm nóng

(4) Để phòng chống cảm nóng, chúng ta nên tăng cường rèn luyện cơ thể để tăng sức chịu đựng của cơ thể khi nhiệt độ môi trường thay đổi

Số phát biểu đúng là

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 4: Cho các phát biểu sau về cảm lạnh

(1) Nhiệt độ môi trường cao mà không thông thoáng, nếu sự tỏa nhiệt và toát mồ hôi ngừng trệ sẽ làm nhiệt độ cơ thể tăng cao, dễ bị cảm lạnh

(2) Vào mùa rét, nhiệt độ không khí xuống thấp, cơ thể mất nhiều nhiệt, nếu không giữ cho cơ thể đủ ấm cũng sẽ bị cảm lạnh

(3) Khi thân nhiệt đang cao mà tắm ngay hoặc ngồi nghỉ nơi gió lùa, cơ thể dễ bị cảm lạnh

(4) Để phòng chống cảm lạnh, chúng ta nên tăng cường rèn luyện cơ thể để tăng sức chịu đựng của cơ thể khi nhiệt độ môi trường thay đổi

Số phát biểu đúng là

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 5: Vì sao có nhiều người bị bệnh mụn trứng cá ở tuổi dậy thì?

  1. Vì ở tuổi dậy thì, tuyến nhờn hoạt động mạnh dễ gây ra các bệnh về da nếu không được giữ vệ sinh
  2. Vì ở tuổi dậy thì, lớp mỡ dưới da bị thay đổi cấu trúc, dễ gây ra các bệnh về da
  3. Vì ở tuổi dậy thì, hệ thống mao mạch dưới da hoạt động mạnh dễ gây ra các bệnh về da
  4. Vì ở tuổi dậy thì, độ ẩm của da tăng cao, thuận lợi cho các vi khuẩn gây bệnh sinh sôi và phát triển

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái ?

  1. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào.
  2. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím.
  3. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt.
  4. Cả A, B, C

 --------------- Còn tiếp ---------------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay