Phiếu trắc nghiệm Toán 5 chân trời Bài 83: Vận tốc
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 83: Vận tốc. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
BÀI 83: Vận tốc
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Muốn tính vận tốc ta lấy:
A. thời gian chia cho quãng đường
B. thời gian cộng với quãng đường
C. quãng đường nhân với thời gian
D. quãng đường chia cho thời gian
Câu 2: Chọn đáp án đúng: Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có
A. v = s × t
B. v = s + t
C. v = s : t
D. v = s – t
Câu 3: Một xe máy đi được 25 km trong một giờ, vận tốc của xe máy đó là:
A. 20 km/h
B. 30 km/h
C. 25 km/h
D. 40 km/h
Câu 4: Nếu quãng đường được xác định theo ki-lô-mét (km), thời gian được xác định theo giờ (h) thì đơn vị của vận tốc là:
A. m/giây
B. m/giờ
C. km/phút
D. km/h
Câu 5: Trong 1 giây, một con kiến bò được 6 cm. Vận tốc của con kiến là:
A. 10 cm/s
B. 12 cm/s
C. 6 cm/s
D. 18 cm/s
Câu 6: m/s là đơn vị của vận tốc khi:
A. Nếu quãng đường được xác định theo ki-lô-mét (km) và thời gian được xác định theo giờ (h)
B. Nếu quãng đường được xác định theo mét (m) và thời gian được xác định theo giờ (h)
C. Nếu quãng đường được xác định theo mét (m) và thời gian được xác định theo giây (s)
D. Nếu quãng đường được xác định theo ki-lô-mét (km) và thời gian được xác định theo phút
Câu 7: 845 m/s đọc là:
A. Tám bốn năm mét trên giây
B. Tám trăm bốn mươi lăm mét trên giây
C. Tám trăm bốn mươi lăm mét trên giờ
D. Tám trăm bốn mươi lăm mét trên phút
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Một chiếc ô tô chạy được 100 km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô.
A. 180 km/h
B. 100 km/h
C. 360 km/h
D. 50 km/h
Câu 2: Một chiếc thuyền xuôi dòng đi được 150 km trong 3 giờ. Tính vận tốc của thuyền.
A. 100 km/h
B. 150 km/h
C. 70 km/h
D. 50 km/h
Câu 3: Một vận động viên bơi được 200 mét trong 50 giây. Vận tốc của vận động viên đó là:
A. 8 m/s
B. 20 m/s
C. 4 m/s
D. 50 m/s
Câu 4: Số?
S | 221 mét |
T | 17 giây |
V | ? m/s |
A. 25
B. 14
C. 24
D. 13
Câu 5: Một tàu hỏa đi được quãng đường 1680 km trong 6 giờ. Vận tốc của tàu hỏa theo km/h là:
A. 420 km/h
B. 280 km/h
C. 320 km/h
D. 360 km/h
Câu 6: Một chiếc máy bay bay quãng đường 2500 km trong 2,5 giờ. Vận tốc của chiếc máy bay là:
A. 900 km/giờ
B. 950 km/giờ
C. 1000 km/giờ
D. 1050 km/giờ
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Bạn An đạp xe từ nhà đến trường hết 20 phút với quãng đường 3 km. Tính vận tốc đạp xe trung bình của An:
A. 8 km/h
B. 7 km/h
C. 6 km/h
D. 9 km/h
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 83: Vận tốc