Giáo án Toán 5 Chân trời bài 83: Vận tốc
Giáo án bài 83: Vận tốc sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN
BÀI 83: VẬN TỐC
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Bước đầu nhận biết về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. Biết tính vận tốc của chuyển động đều
Vận dụng giải quyết được một số vấn đề thực tiến liên quan đến vận tốc.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: VẬN TỐC | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh phần Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Con ngựa nào chạy nhanh nhất? + Con ngựa nào chạy chậm nhất? - GV giới thiệu: “Lúc này chúng ta nói vận tốc của con ngựa số 5 là lớn nhất, vận tốc của con ngựa số 2 là nhỏ nhất” - GV đặt vấn đề: “Vậy vận tốc là gì và được tính như thế nào? - GV giới thiệu: “Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta sẽ đến với bài học hôm nay “Bài 83: Vận tốc”.
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết được vận tốc và cách tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu Ví dụ 1 và yêu cầu HS quan sát: Ví dụ 1: Một ô tô đi được quãng đường dài 162,5 hết 3 giờ. - GV yêu cầu HS tìm trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét. - GV giới thiệu: “Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là năm mươi bốn phẩy năm ki-lô-mét trên giờ, viết tắt là 54,5 km/giờ hay 54,5 km/h.” - GV yêu cầu HS nhắc lại. - GV lưu ý đơn vị đo vận tốc: + Khi quãng đường có đơn vị là km, thời gian có đơn vị là giờ. Vận tốc có đơn vị là: km/giờ hay km/h. GV đọc vài số đo cho HS viết vào bảng con, ví dụ: bảy ki-lô-mét trên giờ,… Hoặc GV viết vài số đo cho HS đọc, chẳng hạn: 52,3 km/giờ… + Khi quãng đường có đơn vị là m, thời gian có đơn vị là giây Vận tốc có đơn vị là: m/giây hay m/s. GV đọc vài số đo cho HS viết vào bảng con, ví dụ: hai phần ba mét trên giây,… Hoặc GV viết vài số đo cho HS đọc, chẳng hạn: 90 m/giây… - GV chiếu lại Ví dụ 1 và yêu cầu HS thảo luận rút ra các tính vận tốc theo ý hiểu. - GV nhận xét và kết luận: “Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Gọi vận tốc là v, độ dài quãng đường là s, thời gian là t, ta có: v = s : t.” - GV yêu cầu HS nhắc lại. - GV chiếu Bài toán và yêu cầu HS vận dụng công thức tính vào vở cá nhân: Một người chạy 100 m trong 16 giây. Tính vận tốc chạy của người đó. - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, cả lớp chú ý quan sát và nhận xét. - GV chốt đáp án. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS thực hiện tính được vận tốc. - HS hoàn thành các bài tập 1; 2; 3 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Đọc các số đo: 17 km/giờ; 60,8 km/h; 9,5 m/giây; 2,18 m/s b) Viết các số đo: ba mươi hai ki-lô-mét trên giờ, mười sáu mét trên giây. - GV cho HS làm bài tập cá nhân - Sau khi làm xong, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn. - GV gọi từng HS đọc các số đo vận tốc ở ý a. Cả lớp nêu nhận xét. - GV tổ chức cho HS làm trên bảng con và giơ lên khi có hiệu lệnh của GV để kiểm tra mức độ hiểu biết của HS. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Nói theo mẫu Mẫu: Một học sinh đi bộ với vận tốc 4 km/giờ có nghĩa là trong 1 giờ, bạn đó đi được 4 km. a) Một người đi xe đạp với vận tốc 18,4 km/giờ b) Một vận động viên với vận tốc 2 m/giây. - GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân vào vở. - GV đọc từng câu rồi gọi 2 - 3 HS đứng dậy trả lời theo mẫu. - GV nhận xét và chốt đáp án từng câu. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT 3 Số đo? - GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân. - Sau khi làm xong, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn, thống nhất kết quả. - GV gọi 2 HS trình bày kết quả khuyến khích giải thích, cả lớp chú ý lắng nghe bài của bạn. - GV nhận xét và chốt đáp án D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng được việc tính được vận tốc để giải quyết vấn đề cụ thể. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ: Hoàn thành BT trắc nghiệm: ……………… |
- HS trả lời: + Con ngựa số 5 + Con ngựa số 2 - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Kết quả: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là: 162,5 : 3 = 54,5 (km)
- HS lắng nghe và nhắc lại. - HS ghi chép vào vở.
7 km/giờ (hay 7 km/h)
Năm mươi hai phẩy ba ki-lô-mét trên giờ.
m/giây ( m/s)
Chín mươi mét trên giây. - HS trình bày theo ý hiểu của mình.
- HS lắng nghe và ghi chép vào vở.
- HS nhắc lại. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: Bài giải Vận tốc chạy của người đó là: 100 : 16 = 6,25 (m/s) Đáp số: 6,25 m/s.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: a) Mười bảy ki-lô-mét trên giờ Sáu mười phẩy tám ki-lô-mét trên giờ Chín phẩy năm mét trên giây Hai phẩy mười tám mét trên giây. b) 32 km/h 16 m/s
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: a) Trong một giờ, người đó đi được 18,5 km. b) Trong một giây, vận động viên đó bơi được 2 m.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu - Kết quả: - HS chữa bài.
- Kết quả: ………………. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo