Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 83: Vận tốc
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 83: Vận tốc. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
BÀI 83: VẬN TỐC
(11 câu)
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1:
a) Đọc các số đo: 40 km/giờ; 32 km/h; 10 m/giây; 14 m/s.
b) Viết các số đo: hai mươi bảy ki-lô-mét trên giờ; ba mươi mốt mét trên giây.
Trả lời:
a) 40km/giờ: bốn mươi ki-lô-mét trên giờ
32km/h: ba mươi hai ki-lô-mét trên giờ
10m/giây: mười mét trên giây
14m/s: mười bốn mét trên giây
b) Hai mươi bảy ki-lô-mét trên giờ: 27 km/h; 27 km/giờ
Ba mươi mốt mét trên giây: 31 m/s; 31 m/giây
Câu 2: Phát biểu những câu sau:
a) Một chiếc ca nô chạy với vận tốc 20 m/s
b) Một ô tô chạy với vận tốc 50 km/h
Trả lời:
a) Một chiếc ca nô chạy với vận tốc 20 m/s có nghĩa là trong 1 giây, ca nô đó đi được 20m.
b) Một ô tô chạy với vận tốc 50 km/h có nghĩa là trong 1 giờ, ô tô đó đi được 50km.
Câu 3: Trả lời các câu hỏi:
a) Một xe máy đi được 27km trong 1 giờ, vận tốc của xe máy đó là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ?
b) Trong 1 phút, Minh đi bộ được 155m, vận tốc của Minh là bao nhiêu mét trên phút?
c) Trong 1 giây, viên bi lăn được 8cm, vận tốc của viên bi đó là bao nhiêu xăng-ti-mét trên giây?
Trả lời:
Câu 4: Điền vào chỗ trống:
s | 130km | 215km | 148m | 1422m |
t | 4 giờ | 5 giờ | 8 giây | 15 phút |
v | 32,5 km/giờ | .?. | .?. | .?. |
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (3 câu)
Câu 1: Một ô tô đi được quãng đường dài 170km hết 4 giờ 15 phút. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Trả lời:
Đổi: 4 giờ 15 phút = 4,25 giờ
Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:
(km)
Đáp số: 40km
Câu 2: Một người chạy được 500m trong 1 phút 40 giây. Tính vận tốc chạy của người đó với đơn vị đo là m/giây.
Trả lời:
Đổi: 1 phút 40 giây = 100 giây
Vận tốc chạy của người đó là:
(m/giây)
Đáp số: 5 m/giây
Câu 3: Một con đà điểu khi cần có thể chạy được 5250m trong 300 giây. Tính vận tốc chạy của đà điểu (theo đơn vị m/phút).
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Lúc 6 giờ 40 phút, bác An đi bộ từ nhà đến bến xe và kịp lên xe buýt đi tiếp đến nơi làm việc lúc 7 giờ 25 phút. Biết quãng đường từ bến xe đến nơi làm việc là 12 km và thời gian bác An đi bộ là 15 phút. Tính vận tốc của xe buýt.
Trả lời:
Thời gian bác An đi làm từ nhà đến nơi làm việc là:
7 giờ 25 phút - 6 giờ 40 phút = 6 giờ 85 phút - 6 giờ 40 phút = 45 phút
Thời gian đi xe buýt của bác An là:
45 phút - 15 phút = 30 phút
Đổi: 30 phút = 0,5 giờ
Vận tốc của xe buýt là:
12 : 0,5 = 24 (km/giờ)
Đáp số: 24 km/giờ
Câu 2: Quãng đường AB dài 24km. Trên đường đi từ A đến B, một người đi bộ
3km rồi tiếp tục đi ô tô trong nửa giờ thì đến B. Tính vận tốc của ô tô.
Trả lời:
Quãng đường người đó đi ô tô là:
(km)
Đổi: nửa giờ = 0,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
21 : 0,5 = 42 (km/giờ)
Đáp số: 42 km/giờ
Câu 3: Một buổi sáng, nếu bạn Mai đi học lúc 6 giờ 50 phút thì đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Hôm nay, Mai đi cách nhà 400m thì phải quay lại nhà lấy quyển vở để quên. Vì thế, lúc Mai tới trường thì vừa đúng 7 giờ 30 phút. Hỏi trung bình mỗi giờ An đi được bao nhiêu ki-lô-mét? (giả sử thời gian lấy vở là không đáng kể)
Trả lời:
Câu 4: Bác Lan đi xe đạp từ nhà lên thị xã (phải qua xã A và xã B) hết 3 giờ. Quãng đường từ nhà bác đến xã A dài 11km và thời gian bác đi từ nhà đến xã A lâu hơn thời gian đi từ xã A đến xã B là 15 phút và ít hơn thời gian đi từ xã B đến thị xã là 15 phút. Tính vận tốc của bác Lan.
Trả lời:
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 83: Vận tốc